HNX 30 sẽ chính thức vận hành từ 9/7/2012
17:52 | 05/07/2012
Chỉ số HNX 30 là chỉ số giá của Top 30 cổ phiếu được lựa chọn dựa vào tính thanh khoản. Chỉ số HNX 30 lấy ngày 3/01/2012 là ngày cơ sở với điểm cơ sở là 100.
Ngày 5/7/2012, ông Trần Văn Dũng – Tổng Giám đốc Sở GDCK Hà Nội cho biết, đơn vị này sẽ chính thức vận hành chỉ số HNX 30 từ ngày 9/7/2012.
Đây là một chỉ số mới, bổ sung vào hệ thống chỉ số chỉ báo và chỉ số đầu tư hiện có và là tiền đề để có thể phát triển các sản phẩm giao dịch trên chỉ số. Chỉ số HNX 30 là chỉ số giá của Top 30 cổ phiếu được lựa chọn dựa vào tính thanh khoản. Chỉ số HNX 30 lấy ngày 3/01/2012 là ngày cơ sở với điểm cơ sở là 100.
HNX 30 áp dụng phương pháp tính giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free float). Phần cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và theo cam kết tự nguyện, phần nắm giữ Nhà nước với tư cách cổ đông lớn, cổ phiếu liên quan đến thương hiệu, cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông nội bộ và người có liên quan đều không được xem là cổ phiếu tự do chuyển nhượng và không được tính vào khối lượng tham gia tính chỉ số.
HNX 30 sử dụng kỹ thuật giới hạn tỷ trọng vốn hóa 15% để xác định tỷ lệ vốn hoá tối đa (là tỷ lệ lớn nhất mà giá trị thị trường của một cổ phiếu được tính trong tổng thể giá trị thị trường của chỉ số) phù hợp với thông lệ quốc tế. Việc áp dụng tỷ trọng giới hạn vốn hóa nhằm giảm ảnh hưởng của những cổ phiếu có tỷ trọng lớn đối với chỉ số.
Các cổ phiếu được lựa chọn dựa trên các tiêu chí về thanh khoản, giá trị vốn hóa và mức độ tập trung của các nhóm ngành (số lượng chứng khoán trong mỗi nhóm ngành không vượt quá 20% số chứng khoán trong rổ). SGDCK Hà Nội áp dụng tiêu chuẩn phân ngành HaSIC (Hanoi Standard Industrial Classification) để phân ngành các doanh nghiệp niêm yết. HaSIC là chuẩn phân ngành được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn phân ngành quốc tế ISIC phiên bản 4 (ISIC ver.4).
Rổ chỉ số HNX 30 sẽ được xem xét định kỳ 6 tháng/lần. 25 trong số 30 cổ phiếu thành phần có giá trị thị trường điều chỉnh theo tỷ lệ tự do chuyển nhượng lớn nhất sẽ được ưu tiên lựa chọn duy trì trong rổ. 5 cổ phiếu còn lại có thể được thay thế dựa trên các tiêu chí xem xét duy trì được nêu trong Bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số HNX 30.
Với mục tiêu minh bạch thông tin tới công chúng đầu tư, hàng ngày SGDCK Hà Nội sẽ công bố biến động của chỉ số trên cơ sở thời gian thực (real time), tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng của các cổ phiếu thành phần, tỷ trọng vốn hóa của từng cổ phiếu thành phần và giá trị thị trường tham gia tính chỉ số có điều chỉnh theo tỷ lệ tự do chuyển nhượng. Các thay đổi khi điều chỉnh định kỳ (thay đổi về cấu phần chỉ số, tỉ lệ tự do chuyển nhượng, khối lượng lưu hành tham gia tính chỉ số) sẽ được công bố tối thiểu 7 ngày làm việc trước ngày hiệu lực. Khi có sự kiện đặc biệt xảy ra ảnh hưởng đến khối lượng cổ phiếu tính toán chỉ số, HNX sẽ thực hiện điều chỉnh dữ liệu tính toán và thông báo ít nhất 1 ngày làm việc trước ngày hiệu lực.
DANH SÁCH CỔ PHIẾU THÀNH PHẦN HNX 30
Dữ liệu được tính tại ngày 03/01/2012
STT | Mã CK | Tên ngành | Tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (%) | Tỷ trọng vốn hóa trong rổ (%) | KLLH tham gia tính chỉ số (CP) |
1 | ACB | Tài chính | 70 | 15,00 | 120.983.416 |
2 | SHB | Tài chính | 70 | 12,98 | 337.105.683 |
3 | KLS | Tài chính | 90 | 9,28 | 182.250.000 |
4 | PVX | Xây dựng | 65 | 7,57 | 170.625.000 |
5 | PVS | Khai khoáng và Dầu khí | 40 | 11,04 | 119.120.838 |
6 | VCG | Xây dựng | 30 | 5,23 | 90.000.000 |
7 | SCR | Hoạt động kinh doanh bât động sản | 95 | 3,72 | 95.000.000 |
8 | VND | Tài chính | 80 | 3,65 | 79.999.200 |
9 | NTP | Công nghiệp | 65 | 5,61 | 28.169.697 |
10 | BVS | Tài chính | 40 | 1,68 | 28.893.575 |
11 | PVI | Tài chính | 20 | 5,11 | 42.589.430 |
12 | PGS | Khai khoáng và Dầu khí | 55 | 2,41 | 20.900.000 |
13 | PVC | Khai khoáng và Dầu khí | 60 | 1,66 | 21.000.000 |
14 | HUT | Xây dựng | 80 | 1,22 | 27.998.080 |
15 | PVL | Hoạt động kinh doanh bât động sản | 80 | 0,81 | 40.000.000 |
16 | DBC | Công nghiệp | 50 | 1,79 | 21.805.550 |
17 | SDH | Xây dựng | 100 | 0,66 | 20.950.000 |
18 | VGS | Công nghiệp | 90 | 0,91 | 33.839.739 |
19 | ICG | Hoạt động kinh doanh bât động sản | 95 | 1,02 | 19.000.000 |
20 | OCH | Thương mại và dịch vụ lưu trú, ăn uống | 20 | 1,24 | 20.000.000 |
21 | PVG | Khai khoáng và Dầu khí | 65 | 1,14 | 18.017.903 |
22 | IDJ | Hoạt động kinh doanh bât động sản | 100 | 0,64 | 32.600.000 |
23 | SDU | Xây dựng | 60 | 0,37 | 12.000.000 |
24 | PLC | Khai khoáng và Dầu khí | 25 | 1,16 | 12.550.091 |
25 | AAA | Công nghiệp | 95 | 0,71 | 9.405.000 |
26 | PFL | Hoạt động kinh doanh bât động sản | 45 | 0,53 | 22.500.000 |
27 | QNC | Công nghiệp | 75 | 0,67 | 13.838.332 |
28 | TH1 | Thương mại và dịch vụ lưu trú, ăn uống | 65 | 1,07 | 8.186.657 |
29 | DCS | Thương mại và dịch vụ lưu trú, ăn uống | 70 | 0,62 | 24.341.100 |
30 | SD9 | Xây dựng | 45 | 0,52 | 13.162.500 |
DANH SÁCH CỔ PHIẾU DỰ PHÒNG
STT | Mã CK | Tên ngành |
1 | SHS | Tài chính |
2 | HBS | Tài chính |
3 | PHH | Xây dựng |
4 | S96 | Xây dựng |
5 | PV2 | Hoạt động kinh doanh bât động sản |
6 | STP | Công nghiệp |
7 | VNF | Vận tải, kho bãi |
8 | VKC | Thương mại và dịch vụ lưu trú, ăn uống |
9 | TNG | Công nghiệp |
10 | PVE | Khai khoáng và Dầu khí |
Dương Công Chiến