Lãi suất bình quân liên ngân hàng có xu hướng giảm

13:23 | 15/03/2019

Trong tuần từ ngày 4-8/3/2019, lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần có xu hướng giảm ở hầu hết các kì hạn. Cụ thể: lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng giảm lần lượt 0,13%/năm, 0,05%/năm và 0,08%/năm xuống mức 4%/năm, 4%/năm và 4,48%/năm.

Đồng bộ các biện pháp để giữ tỷ giá trong biên độ cho phép
Lãi suất bình quân liên ngân hàng giảm hầu hết kỳ hạn
Ảnh minh họa

Theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) trong tuần từ ngày 4-8/3/2019 lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,5-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,5-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,6-7,3%/năm.

Lãi suất cho vay VND phổ biến ở mức 6,0-9,0%/năm đối với ngắn hạn; 9,0-11%/năm đối với trung và dài hạn.

Về thị trường ngoại tệ, tỷ giá mua, bán VND/USD niêm yết (cuối ngày) trên website của ngân hàng thương mại ổn định ở mức 23.150/23.250 VND/USD trong 04 ngày đầu tuần, sau đó tăng nhẹ và niêm yết ngày cuối tuần ở mức 23.160/23.260 VND/USD (tăng 10 VND/USD cả hai chiều mua vào và bán ra so với ngày làm việc cuối tuần trước 01/3/2019).

Theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua hệ thống báo cáo thống kê, trong tuần doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 274.042 tỷ đồng, bình quân 54.808 tỷ đồng/ngày, giảm 2.751 tỷ đồng/ngày so với tuần 25/02-01/03/2019; doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 110.046 tỷ đồng, bình quân 22.009 tỷ đồng/ngày, giảm 357 tỷ đồng/ngày so với tuần trước đó.

Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn qua đêm (61% tổng doanh số giao dịch VND) và kỳ hạn 01 tuần (27% tổng doanh số giao dịch VND). 

So với tuần trước, lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần có xu hướng giảm ở hầu hết các kì hạn. Cụ thể: lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng giảm lần lượt 0,13%/năm, 0,05%/năm và 0,08%/năm xuống mức 4%/năm, 4%/năm và 4,48%/năm.

CK

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550