Chỉ số kinh tế:
Ngày 15/12/2025, tỷ giá trung tâm của VND với USD là 25.144 đồng/USD, tỷ giá USD tại Cục Quản lý ngoại hối là 23.937/26.351 đồng/USD. Tháng 11/2025, Sản xuất công nghiệp tiếp tục phục hồi, IIP tăng 2,3% so với tháng trước và 10,8% so với cùng kỳ; lao động trong doanh nghiệp công nghiệp tăng 1%. Cả nước có 15,1 nghìn doanh nghiệp thành lập mới, 9,7 nghìn doanh nghiệp quay lại, trong khi số doanh nghiệp tạm ngừng, chờ giải thể và giải thể lần lượt là 4.859; 6.668 và 4.022. Đầu tư công ước đạt 97,5 nghìn tỷ đồng; vốn FDI đăng ký 33,69 tỷ USD, thực hiện 23,6 tỷ USD; đầu tư ra nước ngoài đạt 1,1 tỷ USD. Thu ngân sách 201,5 nghìn tỷ đồng, chi 213,3 nghìn tỷ đồng. Tổng bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đạt 601,2 nghìn tỷ đồng, tăng 7,1%. Xuất nhập khẩu đạt 77,06 tỷ USD, xuất siêu 1,09 tỷ USD. CPI tăng 0,45%. Vận tải hành khách đạt 565,7 triệu lượt, hàng hóa 278,6 triệu tấn; khách quốc tế gần 1,98 triệu lượt, tăng 14,2%.
dai-hoi-cong-doan

Tỷ giá hạch toán USD tháng 1/2019 là 22.777 đồng/USD

M.T
M.T  - 
Kho bạc Nhà nước vừa thông báo về tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 1/2019, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 1 là 1 USD = 22.777 đồng.
aa
Tỷ giá hạch toán USD tháng 1/2019 là 22.777 đồng/USD Tỷ giá tính chéo của VND với một số ngoại tệ từ 3/1/2019 đến 9/1/2019
Tỷ giá hạch toán USD tháng 1/2019 là 22.777 đồng/USD Tỷ giá ngày 3/1: Không có nhiều biến động
Tỷ giá hạch toán USD tháng 1/2019 là 22.777 đồng/USD Tỷ giá giải tỏa áp lực
Tỷ giá hạch toán USD tháng 1/2019 là 22.777 đồng/USD
Ảnh minh họa

Tỷ giá hạch toán giữa VND với các đồng ngoại tệ như sau: Với Euro (đồng tiền chung châu Âu) là 26.180 đồng/EUR; với Bảng Anh là 28.832 đồng/GBP; với Yên Nhật là 206 đồng/JPY; với Nhân dân tệ Trung Quốc là 3.320 đồng/CNY; với Đôla Hồng Kông là 2.909 đồng/HKD; với Franc Thụy Sỹ = 23.242 đồng/CHF; với Đô la Singapore là 16.626 đồng/SGD...

Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: Quy đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; Quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước.

Tên nước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

VND/Ngoại tệ

Bằng số

Bằng chữ

SLOVAKIA

SLOVAKKORUNA

09

SKK

1,057

MOZAMBIQUE

MOZAMBICAN METICAL

10

MZN

371

NICARAGUA

CORDOBA ORO

11

NIO

703

NAM T

NEW DINAR

12

YUM

-

CHÂU ÂU

EURO

14

EUR

26,180

GUINÉ - BISSAU

GUINEA BISSAU PESO

15

GWP

-

HONDURAS

LEMPIRA

16

HNL

938

ALBANIA

LEK

17

ALL

212

BA LAN

ZLOTY

18

PLN

6,074

BULGARIA

LEV

19

BGN

13,320

LIBERIA

LIBERIAN DOLLAR

20

LRD

145

HUNGARY

FORINT

21

HUF

81

SNG (NGA)

RUSSIAN RUBLE( NEW)

22

RUB

327

MÔNG CỔ

TUGRIK

23

MNT

9

RUMANI

LEU

24

RON

5,596

TIỆP KHẮC

CZECH KORUNA

25

CZK

1,011

TRUNG QUỐC

YAN RENMINBI

26

CNY

3,320

CHDCND TRIỀU TIÊN

NORTH KOREAN WON

27

KPW

175

CUBA

CUBAN PESO

28

CUP

22,777

LÀO

KIP

29

LAK

3

CAMPUCHIA

RIEL

30

KHR

6

PAKISTAN

PAKISTAN RUPEE

31

PKR

164

ARGENTINA

ARGENTINE PESO

32

ARS

595

ANH VÀ BẮC IRELAND

POUND STERLING

35

GBP

28,832

HÔNG KÔNG

HONG KONG DOLLAR

36

HKD

2,909

PHÁP

FRENCH FRANC

38

FRF

3,066

THỤY SĨ

SWISS FRANC

39

CHF

23,242

CHLB ĐỨC

DEUTSCH MARK

40

DEM

10,260

NHẬT BẢN

YEN

41

JPY

206

BỒ ĐÀO NHA

PORTUGUESE ESCUDO

42

PTE

100

GUINÉE

GUINEA FRANC

43

GNF

3

SOMALIA

SOMA SHILING

44

SOS

40

THÁI LAN

BAHT

45

THB

703

BRUNEI DARUSSALAM

BRUNEI DOLLAR

46

BND

16,626

BRASIL

BRAZILIAN REAL

47

BRL

5,886

THỤY ĐIỂN

SWEDISH KRONA

48

SEK

2,531

NA UY

NORWEGIAN KRONE

49

NOK

2,600

ĐAN MẠCH

DANISH KRONE

50

DKK

3,493

LUCXEMBOURG

LUXEMBOURG FRANC

51

LUF

499

ÚC

AUSTRALIAN DOLLAR

52

AUD

16,040

CANADA

CANADIAN DOLLAR

53

CAD

16,748

SINGAPORE

SINGAPORE DOLLAR

54

SGD

16,626

MALAYSIA

MALAYSIAN RINGGIT

55

MYR

5,475

ALGÉRIE

ALGERIAN DINAR

56

DZD

193

YEMEN

YEMENI RIAL

57

YER

91

IRAQ

IRAQI DINAR

58

IQD

19

LIBYA

LEBANESE DINAR

59

LYD

16,386

TUNISIA

TUNISIAN DINAR

60

TND

7,618

BỈ

BELGIAN FRANC

61

BEF

499

MAROC

MOROCCAN DIRHAM

62

MAD

2,390

COLOMBIA

COLOMBIAN PESO

63

COP

7

CÔNG GÔ

CFA FRANC BEAC

64

XAF

38

ANGOLA

KWANZA REAJUSTADO

65

AOR

74

HÀ LAN

NETHERLANDS GUILDER

66

NLG

9,111

MALI

CFA FRANC BEAC

67

XOF

40

MYANMA

KYAT

68

MMK

15

AI CẬP

EGYPTIAN POUND

69

EGP

1,277

SYRIA

SYRIAN POUND

70

SYP

44

LI BĂNG

LIBIAN POUND

71

LBP

15

ETHIOPIA

ETHIOPIAN BIRR

72

ETB

817

IRELAND

IRISH POUND

73

IEP

25,592

THỔ NHĨ KỲ

NEW TURKISH LIRA

74

TRY

4,306

ITALY

ITALIAN LIRA

75

ITL

10

PHẦN LAN

MARKKA

76

FIM

3,384

MEXICO

MAXICAN PESO

77

MXN

1,157

PHILIPPINES

PHILIPINE PESO

78

PHP

434

PARAGUAY

GUARANI

79

PYG

4

HY LẠP

DRACHMA

80

GRD

59

ẤN ĐỘ

INDIAN RUPEE

81

INR

325

SRI LANKA

SRILANCA RUPEE

82

LKR

125

BANGLADESH

TAKA

83

BDT

273

INDONESIA

RUPIAH

84

IDR

2

ÁO

SCHILLING

85

ATS

1,462

QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

SDR

86

SDR

-

ECUADOR

SUCRE

87

ECS

1

NEW ZEALAND

NEWZELAND DOLLAR

88

NZD

15,287

DJIBOUTI

DJIBOUTI FRANC

89

DJF

128

TÂY BAN NHA

SPANISH PESETA

90

ESP

121

PERU

NUEVO SOL

92

PEN

6,759

PANAMA

BALBOA

93

PAB

22,777

ĐÀI LOAN

NEW TAIWAN DOLLAR

94

TWD

741

MA CAO

PATACA

95

MOP

2,829

IRAN

IRANIAN RIAL

96

IRR

1

CÔ OÉT

KUWAITI DINAR

97

KWD

75,923

HÀN QUỐC

WON

98

KRW

20

M.T

Tin liên quan

Tin khác

Nâng chuẩn kiểm soát nội bộ ngân hàng tiệm cận thông lệ quốc tế

Nâng chuẩn kiểm soát nội bộ ngân hàng tiệm cận thông lệ quốc tế

Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tổ chức buổi trao đổi với đại diện các tổ chức tín dụng về Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Sáng 12/12: Tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng

Sáng 12/12: Tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (12/12), tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm mạnh với biên độ phổ biến từ 20-43 đồng so với phiên trước.
Sàn giao dịch vàng chỉ mang lại lợi ích nếu được thiết kế phù hợp

Sàn giao dịch vàng chỉ mang lại lợi ích nếu được thiết kế phù hợp

Ngày 11/12, tại Hà Nội, Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam phối hợp với Hội đồng Vàng Thế giới, Hiệp hội Vàng Singapore tổ chức Tọa đàm về phát triển thị trường Vàng trang sức và tổ chức Sàn giao dịch Vàng Việt Nam.
Sáng 11/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Sáng 11/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (11/12), tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 10-17 đồng so với phiên trước.
[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 11-17/12

[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 11-17/12

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 11-17/12.
Sáng 10/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Sáng 10/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (10/12), tỷ giá trung tâm không thay đổi so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 4-37 đồng so với phiên trước.
Sáng 9/12: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Sáng 9/12: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (9/12), tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 1-10 đồng so với phiên trước.
Sáng 8/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Sáng 8/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (8/12), tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 12-20 đồng so với phiên trước.
Điều hành CSTT chủ động, linh hoạt trong thời gian cao điểm cuối năm

Điều hành CSTT chủ động, linh hoạt trong thời gian cao điểm cuối năm

Tại họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 11 diễn ra chiều 6/12, Phó Thống đốc NHNN Phạm Thanh Hà đã trả lời, làm rõ các vấn đề mà báo chí quan tâm về điều hành chính sách tiền tệ (CSTT) và giải pháp về vốn với các hộ gia đình, doanh nghiệp bị ảnh hưởng thiệt hại bởi thiên tai lũ lụt trong thời gian vừa qua.
NHNN điều chỉnh lãi suất OMO phù hợp diễn biến thị trường cuối năm

NHNN điều chỉnh lãi suất OMO phù hợp diễn biến thị trường cuối năm

Phiên giao dịch ngày 4/12 ghi nhận diễn biến đáng chú ý trên thị trường tiền tệ khi NHNN điều chỉnh tăng lãi suất cho vay cầm cố giấy tờ có giá (OMO) từ mức 4% lên mức 4,5%/năm.