65 mã cổ phiếu trên HOSE không đủ điều kiện cấp margin trong quý 1

14:37 | 04/01/2023

Hầu hết cổ phiếu thuộc các "hệ sinh thái" từng “làm mưa, làm gió” trên thị trường như FLC, Louis… đều đang bị cắt margin trong khi cổ phiếu HVN, AST cũng nằm trong diện kiểm soát của HOSE.

65 ma co phieu tren hose khong du dieu kien cap margin trong quy 1

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) vừa công bố danh sách 65 mã cổ phiếu không đủ điều kiện giao dịch ký quỹ trong quý 1/2023, tăng thêm 3 mã so với số lượng trong danh sách công bố hồi đầu quý 4/2022.

Nhà đầu tư sẽ không được sử dụng hạn mức tín dụng do công ty chứng khoán môi giới cấp để mua các cổ phiếu này.

Theo danh sách này, phần lớn là các cổ phiếu nằm trong diện bị cảnh báo hoặc kiểm soát như TNI, TTF, UDC, VFG, VOS, CIG, DLG, DXV, HNG, HOT, HU1, HU3, ITA, MCG, OGC, TDH...

Hầu hết cổ phiếu thuộc các "hệ sinh thái" từng “làm mưa, làm gió” trên thị trường thời gian qua như FLC, Louis… đều đang bị cắt margin.

Đối với "hệ sinh thái FLC," cổ phiếu GAB mới đây đã bị HOSE chuyển sang diện kiểm soát từ ngày 5/1/2023; FLC và HAI đang thuộc diện đình chỉ giao dịch, chưa rõ thời gian trở lại sàn; AMD thuộc diện hạn chế đang giao dịch do chậm công bố báo cáo tài chính bán niên 2022; VOS thuộc chứng khoán bị cảnh báo...

Nhóm cổ phiếu họ Louis trên HOSE như TGG, AGM… cũng chưa thoát khỏi tình trạng bị cắt margin. Trong số đó, TGG thuộc diện chứng khoán bị kiểm soát; AGM có lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất soát xét 6 tháng năm 2022 là số âm.

Nhóm cổ phiếu DNP-Tasco cũng có một vài cổ phiếu thuộc diện bị cắt margin trong quý 1/2023 như mã JVC, NVT đều thuộc chứng khoán bị cảnh báo.

Một số cổ phiếu đáng chú ý khác như cổ phiếu HVN của Vietnam Airlines; AST của hàng không Taseco cũng vẫn bị cắt margin do trong diện kiểm soát của HOSE.

Một số trường hợp khác bị cắt margin còn có nguyên nhân doanh nghiệp có lợi nhuận của cổ đông công ty mẹ/lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính hợp nhất soát xét 6 tháng năm 2022 là số âm như BCE, HAS, ASP, HID, KHP, LEC, MHC, POM, PSH, PTC, PVD, SBV, SJF… hoặc công ty nhận được kết luận của cơ quan thuế về việc vi phạm thuế như TDW, SCS...

Danh sách 65 cổ phiếu không được giao dịch ký quỹ quý 1/2023 còn một số mã có thời gian niêm yết dưới 6 tháng như ACG hay chứng chỉ quỹ FUCTVGF4 của Quỹ Đầu tư Tăng trưởng Thiên Việt 4; NO1 của Tập đoàn 911, FUEDCMID của Quỹ ETF DCVFMVNMIDCAP; FUEKIVFS của quỹ ETF Kim Grouth VNFINSECLECT.

Ngoài ra, danh sách này còn có 4 mã chứng chỉ bao gồm FUCTVGF3 của Quỹ Đầu tư tăng trưởng Thiên Việt 3; FUEIP100 của Quỹ ETF IPAAM VN100 và FUEKIV30 của Quỹ ETF KIM Growth VN30; FUCVREIT của Quỹ Đầu tư Bất động sản Techcom Việt Nam cũng không được phép giao dịch ký quỹ trên HOSE trong kỳ này, do quỹ đầu tư đại chúng có tối thiểu một tháng có giá trị tài sản ròng tính trên một đơn vị chứng chỉ quỹ nhỏ hơn mệnh giá căn cứ trên báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng hằng tháng xét trong 3 tháng liên tiếp.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500