Chứng khoán chiều 23/5: Cổ phiếu bất động sản giao dịch tiêu cực

15:47 | 23/05/2022

Kết thúc phiên giao dịch 23/5, VN-Index giảm 21,9 điểm (1,77%) xuống 1.218,81 điểm, HNX-Index giảm 2,07% xuống 300,66 điểm, UPCoM-Index giảm 0,48 điểm (0,51%) xuống 93,63 điểm.

chung khoan chieu 235 co phieu bat dong san giao dich tieu cuc

Lực bán mạnh về cuối phiên khiến thị trường đảo chiều giảm sâu, có thời điểm VN-Index giảm 30 điểm. Sắc đỏ bao phủ trên diện rộng. Sàn HOSE có 358 mã giảm giá, trong khi chỉ có 91 mã tăng giá và 48 mã đứng giá tham chiếu. Sàn HNX có 151 mã giảm giá, áp đảo với 47 mã tăng giá. Tương tự trên thị trường UPCoM, số mã tăng giá và giảm giá là 174 và 105 cổ phiếu.

Tại nhóm VN30, 27 cổ phiếu trong rổ đóng cửa trong sắc đỏ, trong khi chỉ có 1 mã tăng giá và 2 mã đứng giá tham chiếu. Cổ phiếu duy nhất đảo chiều tăng hôm nay là BVH với tỷ lệ tăng 1,2% lên ngưỡng 50.800 đồng/cp. Những mã nhóm chứng khoán ngân hàng giảm sâu có SSI, TPB, STB, VPB, CTG, BID, MSN với tỷ lệ mất giá trên 5%.

Về thanh khoản thị trường, tổng giá trị giao dịch hôm nay đạt gần 17.200 tỷ đồng, tương ứng khối lượng 746,7 triệu đơn vị. Sàn HOSE có 625,9 cổ phiếu được trao tay với giá trị 14.630 tỷ đồng.

Diễn biến theo từng nhóm ngành, cổ phiếu chứng khoán và bất động sản giao dịch tiêu cực trong phiên chiều, gia tăng áp lực giảm lên chỉ số. Đóng cửa phiên hôm nay, nhiều cổ phiếu chứng khoán mất giá trên 5% như SHS, MBS, SSI, HCM, BVS, FTS, VIX, PSI. Trong tuần trước, nhóm chứng khoán có sự hồi phục ấn tượng với nhiều cổ phiếu tăng giá trên 20% chỉ trong ít phiên.

Tương tự ở nhóm cổ phiếu bất động sản, những mã "nằm sàn" và giảm sâu hôm nay có HDC, DIG, CEO, SID, IDJ, BCM, DXG, DXS, SCR, TNT với tỷ lệ mất giá trên 5%.

Nhóm dầu khí giao dịch tích cực trong phần lớn thời gian của phiên giao dịch nhưng gặp áp lực bán gia tăng về cuối phiên chiều khiến đa phần các cổ phiếu lùi về quanh ngưỡng tham chiếu. Một số mã trong nhóm này vẫn đóng cửa trong sắc xanh như BSR, PVC, PVS, PVD với tỷ lệ tăng giá trên 1%.

L.T

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.380 23.750 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.403 23.788 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.760 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400