Dư nợ cho vay của TP.HCM đạt hơn 3 triệu tỷ đồng

07:58 | 25/04/2022

Theo NHNN chi nhánh TP.HCM, dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tính đến cuối tháng 4/2022 đạt hơn 3 triệu tỷ đồng, dự ước tốc độ tăng trưởng tín dụng khoảng 7% so với cuối năm 2021.    

Trong đó, tín dụng VND có tốc độ tăng trưởng 7,6% so với cuối năm ngoái và chiếm 93% trong tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng toàn trên địa bàn.

du no cho vay cua tphcm dat hon 3 trieu ty dong uoc toc do tang tin dung nam nay khoang 7
93% dư nợ tín dụng là bằng VND

Ông Nguyễn Đức Lệnh, Phó giám đốc NHNN chi nhánh TP.HCM cho biết, 4 tháng đầu năm 2022 tín dụng tăng trưởng cao hơn so với cùng kỳ mọi năm trước do nhu cầu vốn cho phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tăng cùng với tốc độ phục hồi kinh tế TPHCM.

Đặc biệt là hoạt động cho vay doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất của các tổ chức tín dụng có tốc độ tăng trưởng cao nhất với mức tăng 23,4% so với cuối năm 2021.

Ngoài ra, tín dụng trên địa bàn TP.HCM có tốc độ tăng trưởng cao còn do các tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp như miễn giảm lãi suất, cơ cấu lại nợ và cho vay mới nhằm giảm chi phí tài chính, giảm áp lực trả nợ và tiếp tục bổ sung vốn để phục hồi và tăng trưởng.

Đ.H

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500