Mức phí thử nghiệm khí thải đối với ô tô, xe máy
TIN LIÊN QUAN | |
Khi nào nên thay dầu hộp số cho ô tô | |
Thuế bằng 0%, sắp được mua ô tô giá rẻ? |
Ảnh minh họa |
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 199/2015/TT-BTC hướng dẫn thu phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu; lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
Mức thu phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 7 chỗ ngồi trở xuống như sau: Trường hợp xe ô tô đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp thì mức thu phí phải nộp đối với xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng là 16 triệu đồng/phép thử/lần/xe; đối với xe ô tô sử dụng nhiên liệu diesel là 16,5 triệu đồng/phép thử/lần/xe.
Trường hợp xe ô tô đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cacbon hoặc đồng thời vừa đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cacbon vừa đăng ký thử nghiệm khí thải theo phép thử loại 1 nêu trên thì chỉ phải nộp một lần phí bằng với mức thu phí thử nghiệm khí thải của phép thử loại 1 tương ứng với loại nhiên liệu sử dụng.
Trường hợp phát sinh các chi phí cần thiết khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm chi trả theo thỏa thuận với đơn vị thử nghiệm.
Thông tư cũng quy định, mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con từ 7 chỗ trở xuống là 100.000 đồng/giấy/xe.
Đối với mức thu phí thử nghiệm khí thải, Thông tư quy định mức phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2, Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy, các loại xe tương tự, ô tô.
Cụ thể, phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô được quy định như sau:
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Xe ô tô hạng nhẹ |
|
| Phép thử loại 1 | 24.000.000 |
| Phép thử loại 2 | 700.000 |
| Phép thử loại 3 | 3.300.000 |
| Phép thử loại 4 | 44.700.000 |
2 | Xe ô tô hạng nhẹ |
|
| Phép thử loại 1 | 26.400.000 |
| Phép thử độ khói | 13.200.000 |
| Phép thử độ khói | 2.600.000 |
3 | Động cơ hạng nặng |
|
| Phép thử khí thải động cơ | 89.600.000 |
| Phép thử độ khói động cơ | 19.100.000 |
| Phép thử độ khói | 3.300.000 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/1/2016.