SeABank giảm lãi suất cho vay tới 2%/năm tiếp sức doanh nghiệp

18:49 | 30/12/2022

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, mã chứng khoán SSB) triển khai chính sách giảm lãi suất cho vay từ 1-2%/năm đối với cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân nhằm hỗ trợ mọi khách hàng được tiếp cận nguồn vốn với mức lãi suất cho vay phù hợp.

seabank giam lai suat cho vay toi 2nam tiep suc doanh nghiep

Theo đó, ngoài chương trình hỗ trợ lãi suất 2% thực hiện theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP của Chính phủ, SeABank đã chủ động xây dựng các chương trình giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lên tới 2%/năm.

Chương trình giảm lãi suất sẽ áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng tại nhiều lĩnh vực ngành nghề kinh doanh trong đó ưu tiên đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng xanh. Đối với các khách hàng cá nhân, mức giảm lãi suất SeABank dự kiến áp dụng cũng lên tới 1% cho các nhu cầu vốn.

Thời gian qua, nhằm nâng cao tiềm lực SeABank không ngừng triển khai và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động ngân hàng, tiêu biểu là triển khai áp dụng tiêu chuẩn quản trị rủi ro Basel III, áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS)... Bên cạnh đó, SeABank cũng được Moody’s xếp hạng Ba3 cho nhiều danh mục, đồng thời đánh giá cao chất lượng tài sản, khả năng sinh lời và nguồn vốn phù hợp để duy trì sự phát triển ổn định, bền vững của Ngân hàng.

Với uy tín tăng cao, SeABank liên tiếp được các tổ chức tài chính quốc tế tin tưởng và tài trợ các khoản vay quốc với tổng giá trị lên tới 495 triệu USD từ Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC), Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) và các quỹ đầu tư để nâng cao năng lực tài chính, gia tăng nguồn vốn hỗ trợ DNNVV, đặc biệt là doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ.

CK

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100