Chỉ số kinh tế:
Ngày 16/12/2025, tỷ giá trung tâm của VND với USD là 25.141 đồng/USD, tỷ giá USD tại Cục Quản lý ngoại hối là 23.937/26.351 đồng/USD. Tháng 11/2025, Sản xuất công nghiệp tiếp tục phục hồi, IIP tăng 2,3% so với tháng trước và 10,8% so với cùng kỳ; lao động trong doanh nghiệp công nghiệp tăng 1%. Cả nước có 15,1 nghìn doanh nghiệp thành lập mới, 9,7 nghìn doanh nghiệp quay lại, trong khi số doanh nghiệp tạm ngừng, chờ giải thể và giải thể lần lượt là 4.859; 6.668 và 4.022. Đầu tư công ước đạt 97,5 nghìn tỷ đồng; vốn FDI đăng ký 33,69 tỷ USD, thực hiện 23,6 tỷ USD; đầu tư ra nước ngoài đạt 1,1 tỷ USD. Thu ngân sách 201,5 nghìn tỷ đồng, chi 213,3 nghìn tỷ đồng. Tổng bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đạt 601,2 nghìn tỷ đồng, tăng 7,1%. Xuất nhập khẩu đạt 77,06 tỷ USD, xuất siêu 1,09 tỷ USD. CPI tăng 0,45%. Vận tải hành khách đạt 565,7 triệu lượt, hàng hóa 278,6 triệu tấn; khách quốc tế gần 1,98 triệu lượt, tăng 14,2%.
dai-hoi-cong-doan

Tỷ giá hạch toán USD tháng 12/2016 là 22.078 đồng/USD

M.T
M.T  - 
Kho bạc Nhà nước vừa thông báo về tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 12/2016, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 12 là 1 USD = 22.078 đồng.
aa
Tỷ giá hạch toán USD tháng 12/2016 là 22.078 đồng/USD Tỷ giá tính chéo của VND với một số ngoại tệ từ 1/12/2016 đến 7/12/2016
Tỷ giá hạch toán USD tháng 12/2016 là 22.078 đồng/USD Giữ thị trường bằng thông điệp “hành động”
Tỷ giá hạch toán USD tháng 12/2016 là 22.078 đồng/USD Đồng USD mạnh lên: Kẻ mừng, người lo
Tỷ giá hạch toán USD tháng 12/2016 là 22.078 đồng/USD
Ảnh minh họa

Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với Euro là 22.513 đồng/EUR; với Bảng Anh là 27.558 đồng/GBP; với Yên Nhật là 197 đồng/JPY; với Franc Pháp là 2.972 đồng/FRF; với Nhân dân tệ của Trung Quốc là 3.208 đồng/CNY; với Kip Lào là 3 đồng/LAK; với Riel Campuchia là 5 đồng/KHR...

Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: Quy đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; Quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước.

Tên nước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

VND/Ngoại tệ

Bằng số

Bằng chữ

SLOVAKIA

SLOVAKKORUNA

09

SKK

1.025

MOZAMBIQUE

MOZAMBICAN METICAL

10

MZN

297

NICARAGUA

CORDOBA ORO

11

NIO

766

NAM T

NEW DINAR

12

YUM

-

CHÂU ÂU

EURO

14

EUR

23.513

GUINÉ - BISSAU

GUINEA BISSAU PESO

15

GWP

-

HONDURAS

LEMPIRA

16

HNL

960

ALBANIA

LEK

17

ALL

174

BA LAN

ZLOTY

18

PLN

5.300

BULGARIA

LEV

19

BGN

12.024

LIBERIA

LIBERIAN DOLLAR

20

LRD

243

HUNGARY

FORINT

21

HUF

75

SNG (NGA)

RUSSIAN RUBLE( NEW)

22

RUB

339

MÔNG CỔ

TUGRIK

23

MNT

9

RUMANI

LEU

24

RON

5.211

TIỆP KHẮC

CZECH KORUNA

25

CZK

869

TRUNG QUỐC

YAN RENMINBI

26

CNY

3.208

CHDCND TRIỀU TIÊN

NORTH KOREAN WON

27

KPW

170

CUBA

CUBAN PESO

28

CUP

22.078

LÀO

KIP

29

LAK

3

CAMPUCHIA

RIEL

30

KHR

5

PAKISTAN

PAKISTAN RUPEE

31

PKR

211

ARGENTINA

ARGENTINE PESO

32

ARS

1.409

ANH VÀ BẮC IRELAND

POUND STERLING

35

GBP

27.558

HÔNG KÔNG

HONG KONG DOLLAR

36

HKD

2.847

PHÁP

FRENCH FRANC

38

FRF

2.972

THỤY SĨ

SWISS FRANC

39

CHF

21.833

CHLB ĐỨC

DEUTSCH MARK

40

DEM

9.967

NHẬT BẢN

YEN

41

JPY

197

BỒ ĐÀO NHA

PORTUGUESE ESCUDO

42

PTE

97

GUINÉE

GUINEA FRANC

43

GNF

2

SOMALIA

SOMA SHILING

44

SOS

39

THÁI LAN

BAHT

45

THB

620

BRUNEI DARUSSALAM

BRUNEI DOLLAR

46

BND

15.514

BRASIL

BRAZILIAN REAL

47

BRL

6.397

THỤY ĐIỂN

SWEDISH KRONA

48

SEK

2.407

NA UY

NORWEGIAN KRONE

49

NOK

2.591

ĐAN MẠCH

DANISH KRONE

50

DKK

3.160

LUCXEMBOURG

LUXEMBOURG FRANC

51

LUF

483

ÚC

AUSTRALIAN DOLLAR

52

AUD

16.779

CANADA

CANADIAN DOLLAR

53

CAD

16.465

SINGAPORE

SINGAPORE DOLLAR

54

SGD

15.858

MALAYSIA

MALAYSIAN RINGGIT

55

MYR

5.250

ALGÉRIE

ALGERIAN DINAR

56

DZD

202

YEMEN

YEMENI RIAL

57

YER

88

IRAQ

IRAQI DINAR

58

IQD

19

LIBYA

LEBANESE DINAR

59

LYD

15.733

TUNISIA

TUNISIAN DINAR

60

TND

9.823

BỈ

BELGIAN FRANC

61

BEF

483

MAROC

MOROCCAN DIRHAM

62

MAD

2.237

COLOMBIA

COLOMBIAN PESO

63

COP

7

CÔNG GÔ

CFA FRANC BEAC

64

XAF

37

ANGOLA

KWANZA REAJUSTADO

65

AOR

134

HÀ LAN

NETHERLANDS GUILDER

66

NLG

8.846

MALI

CFA FRANC BEAC

67

XOF

37

MYANMA

KYAT

68

MMK

17

AI CẬP

EGYPTIAN POUND

69

EGP

2.486

SYRIA

SYRIAN POUND

70

SYP

43

LI BĂNG

LIBIAN POUND

71

LBP

15

ETHIOPIA

ETHIOPIAN BIRR

72

ETB

997

IRELAND

IRISH POUND

73

IEP

24.725

THỔ NHĨ KỲ

NEW TURKISH LIRA

74

TRY

7.102

ITALY

ITALIAN LIRA

75

ITL

10

PHẦN LAN

MARKKA

76

FIM

3.279

MEXICO

MAXICAN PESO

77

MXN

1.165

PHILIPPINES

PHILIPINE PESO

78

PHP

455

PARAGUAY

GUARANI

79

PYG

4

HY LẠP

DRACHMA

80

GRD

57

ẤN ĐỘ

INDIAN RUPEE

81

INR

331

SRI LANKA

SRILANCA RUPEE

82

LKR

150

BANGLADESH

TAKA

83

BDT

282

INDONESIA

RUPIAH

84

IDR

2

ÁO

SCHILLING

85

ATS

1.417

QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

SDR

86

SDR

-

ECUADOR

SUCRE

87

ECS

1

NEW ZEALAND

NEWZELAND DOLLAR

88

NZD

15.788

DJIBOUTI

DJIBOUTI FRANC

89

DJF

125

TÂY BAN NHA

SPANISH PESETA

90

ESP

117

PERU

NUEVO SOL

92

PEN

6.567

PANAMA

BALBOA

93

PAB

22.078

ĐÀI LOAN

NEW TAIWAN DOLLAR

94

TWD

699

MA CAO

PATACA

95

MOP

2.767

IRAN

IRANIAN RIAL

96

IRR

1

CÔ OÉT

KUWAITI DINAR

97

KWD

72.853

HÀN QUỐC

WON

98

KRW

19

M.T

Tin liên quan

Tin khác

Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2026 - 2030

Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2026 - 2030

Phát biểu khai mạc Phiên chuyên đề tài chính – ngân hàng tại Diễn đàn Kinh tế Việt Nam 2025, triển vọng 2026 với chủ đề “Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2026 – 2030” diễn ra sáng ngày 16/12, Phó Thống đốc NHNN Phạm Thanh Hà nhấn mạnh, Đảng và Nhà nước đã đặt mục tiêu tăng trưởng 8% trở lên trong năm 2025 và tăng trưởng “hai con số” trong giai đoạn 2026 – 2030, hướng tới nhóm nước thu nhập trung bình cao vào năm 2030 và thu nhập cao vào năm 2045. Đây là những mục tiêu chiến lược, thể hiện quyết tâm, ý chí, khát vọng phát triển của dân tộc Việt Nam trong kỷ nguyên mới.
Sáng 15/12: Tỷ giá trung tâm giảm 10 đồng

Sáng 15/12: Tỷ giá trung tâm giảm 10 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (15/12), tỷ giá trung tâm giảm 10 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm với biên độ phổ biến từ 10-80 đồng so với phiên trước.
Nâng chuẩn kiểm soát nội bộ ngân hàng tiệm cận thông lệ quốc tế

Nâng chuẩn kiểm soát nội bộ ngân hàng tiệm cận thông lệ quốc tế

Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tổ chức buổi trao đổi với đại diện các tổ chức tín dụng về Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Sáng 12/12: Tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng

Sáng 12/12: Tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (12/12), tỷ giá trung tâm giảm 6 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm mạnh với biên độ phổ biến từ 20-43 đồng so với phiên trước.
Sàn giao dịch vàng chỉ mang lại lợi ích nếu được thiết kế phù hợp

Sàn giao dịch vàng chỉ mang lại lợi ích nếu được thiết kế phù hợp

Ngày 11/12, tại Hà Nội, Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam phối hợp với Hội đồng Vàng Thế giới, Hiệp hội Vàng Singapore tổ chức Tọa đàm về phát triển thị trường Vàng trang sức và tổ chức Sàn giao dịch Vàng Việt Nam.
Sáng 11/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Sáng 11/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (11/12), tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 10-17 đồng so với phiên trước.
[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 11-17/12

[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 11-17/12

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 11-17/12.
Sáng 10/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Sáng 10/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (10/12), tỷ giá trung tâm không thay đổi so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 4-37 đồng so với phiên trước.
Sáng 9/12: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Sáng 9/12: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (9/12), tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 1-10 đồng so với phiên trước.
Sáng 8/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Sáng 8/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (8/12), tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 12-20 đồng so với phiên trước.