Bắc Bộ tiếp tục có mưa nhỏ, mưa phùn

08:14 | 08/02/2023

Thời tiết khu vực Bắc Bộ tiếp tục duy trì mưa nhỏ, mưa phùn, sương mù và nồm ẩm.

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, ngày 8/2, Bắc Bộ nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù; riêng khu vực vùng núi sáng có mưa, mưa rào và có nơi có dông; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Gió Đông đến Đông Nam cấp 2-3. Nhiệt độ cao nhất phổ biến ở mức 21-24 độ C, có nơi trên 24 độ C.

bac bo tiep tuc co mua nho mua phun
Ảnh minh họa

Tây Nguyên và Nam Bộ ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

Các chuyên gia khí tượng khuyến cáo, hiện tượng sương mù này không thể xem nhẹ bởi tiềm ẩn nhiều nguy cơ mắc bệnh. Mọi người nên đeo khẩu trang thường xuyên khi ra đường. Khi xuất hiện tình trạng sương mù, bụi khói sẽ nằm ở tầng thấp khiến người dân hít phải nhiều hơn.

Thủ đô Hà Nội nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù. Gió Đông Nam cấp 2-3. Trời lạnh.Nhiệt độ thấp nhất 19-21 độ C. Nhiệt độ cao nhất 22-24 độ C.

Nam Bộ có mây, ngày nắng, miền Đông có nơi nắng nóng; chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Gió Đông Bắc đến Đông cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất 23-26 độ C. Nhiệt độ cao nhất 31-34 độ C, miền Đông có nơi trên 35 độ C.

V. Minh

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500