Cả nước đã tiêm được hơn 75 triệu liều vaccine phòng COVID-19

14:02 | 26/10/2021

Sau khi vượt mốc 71 triệu liều vaccine tiêm phòng COVID-19 cho người dân vào ngày 22/10, đến nay, con số này trên cả nước đã đạt hơn 75 triệu liều.

ca nuoc da tiem duoc hon 75 trieu lieu vaccine phong covid 19
Tỉnh Đắk Lắk đang đẩy nhanh tiến độ tiêm vaccine phòng COVID-19. Ảnh: Báo Đắk Lắk
Sáng 26/10, số liệu thống kê trên Cổng thông tin tiêm chủng cho thấy cả nước đã tiêm được 75.250.990 liều vaccine phòng COVID-19. Như vậy trong 4 ngày qua (22-25/10), các địa phương đã tiêm được hơn 4,189 triệu liều vaccine, trung bình 1 ngày chỉ đạt hơn 1 triệu liều.

Về tiến độ tiêm vaccine ở các địa phương, căn cứ vào lượng vaccine được phân bổ, tính đến nay, tỷ lệ người dân được tiêm ít nhất 1 liều vaccine đạt cao nhất cả nước là tỉnh Long An (212,5%).

Theo công bố của tỉnh Long An, đến hết ngày 25/10, toàn tỉnh đã tiêm được hơn 2,698 triệu liều vaccine cho người dân từ 18 tuổi trở lên, trong đó, có gần 1,465 triệu mũi 1 (đạt 100,85% ) và gần 1,234 triệu mũi 2 (84,94%).

Bên cạnh đó, tỷ lệ người dân được tiêm ít nhất 1 liều vaccine ở một số tỉnh, thành phố cũng đạt cao như: Bình Dương (204,26%), Đồng Nai (168,81%), Hà Nội (167,18%), Quảng Ninh (196,78%), Khánh Hòa (154,76%)…

Tại TPHCM, độ bao phủ vaccine trên địa bàn cũng đạt rất cao. Trong số 22 đơn vị hành chính của Thành phố, đã có 19 quận, huyện tiêm mũi 1 đạt 100% dân số trong độ tuổi. Còn 3 quận, huyện chưa đạt tỷ lệ tiêm 100% mũi 1 cho người dân đến nay vẫn là Cần Giờ (99%), Gò Vấp (99%), Quận 10 (96%).

TPHCM đã có 6 quận, huyện tiêm đủ 2 mũi vaccine cho 100% số dân trong độ tuổi trên địa bàn (gồm: Huyện Củ Chi, các quận 5, 7, 10, 11, Phú Nhuận).

Cũng theo Cổng thông tin tiêm chủng, đến nay, cả nước chỉ còn 5 tỉnh có tỷ lệ người dân được tiêm ít nhất 1 mũi vaccine đạt dưới 50%, gồm: Nghệ An (48,85%), Đắk Lắk (47,68%), Thanh Hóa (42,91%), Gia Lai (39,38%), Nam Định (36,33%).

Về số lượng vaccine tại nước ta, theo Bộ Y tế trong ngày 24 và 25/10, lô vaccine Pfizer gồm hơn 2,6 triệu liều do Hoa Kỳ hỗ trợ Việt Nam thông qua cơ chế COVAX đã về đến Hà Nội và TPHCM.

Như vậy, đến nay, Việt Nam đã tiếp nhận khoảng 100 triệu liều vaccine các loại từ nhiều nguồn khác nhau.

Về tình hình tiêm vaccine phòng COVID-19 trên thế giới, theo thống kê của trang tin Ourworldindata (có trụ sở tại Đại học Oxford, Vương quốc Anh), đến nay, toàn thế giới đã tiêm được 6,87 tỷ liều vaccine tương đương tỷ lệ 48,7% dân số toàn cầu được tiêm ít nhất 1 liều vaccine.

M.T

Nguồn: VGP News

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500