Chi NSNN đáp ứng các nhiệm vụ đảm bảo an sinh xã hội

08:52 | 13/11/2020

Trong 10 tháng đầu năm 2020, chi ngân sách nhà nước (NSNN) ước đạt 1.260,2 nghìn tỷ đồng, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2019, đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ chi ngân sách theo dự toán được giao và tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng các nhiệm vụ đảm bảo an sinh xã hội.

thang 10 chi nsnn dap ung cac nhiem vu dam bao an sinh xa hoi
Ảnh minh họa

Theo báo cáo của Vụ Ngân sách nhà nước, tình hình kinh tế 10 tháng đầu năm nay chịu tác động nghiêm trọng của thiên tai, dịch bệnh, kết hợp với việc triển khai các giải pháp miễn, giảm, giãn thuế và các khoản thu NSNN để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân ứng phó với đại dịch Covid-19, đã ảnh hưởng đến thu, chi NSNN.

Tổng thu NSNN lũy kế thực hiện 10 tháng ước đạt 1.137,3 nghìn tỷ đồng, bằng 75,2% dự toán, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, thu nội địa đạt 75,9% dự toán, giảm 6,8%; thu về dầu thô đạt 84,2% dự toán, giảm 37,2%; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 71% dự toán, giảm 21,2% so cùng kỳ năm 2019.

Có 5/12 khoản thu nội địa đảm bảo tiến độ dự toán (đạt trên 83%), nhưng chủ yếu là các khoản thu nhỏ; 7 khoản thu còn lại, bao gồm thu từ 3 khu vực kinh tế không đảm bảo tiến độ dự toán và giảm mạnh so cùng kỳ năm 2019. Trong đó, thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 67,6% dự toán, giảm 14,9%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 70,8% dự toán, giảm 8,6%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 66,6% dự toán, giảm 10,3%; các loại phí, lệ phí đạt 63,7% dự toán, giảm 16,1% so với cùng kỳ năm 2019... Ước tính 36/63 địa phương bị giảm thu so với cùng kỳ năm 2019, tập trung ở các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, lệ phí trước bạ, thuế bảo vệ môi trường...

Chi NSNN 10 tháng đầu năm 2020 ước đạt 1.260,2 nghìn tỷ đồng, bằng 72,1% dự toán, tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt 68,3% dự toán, cải thiện đáng kể về tiến độ giải ngân so với năm 2019 (cùng kỳ đặt 49,83%), song vẫn ở mức thấp so với yêu cầu; chi trả nợ lãi 75,7%% dự toán; chi thường xuyên đạt 79,6% dự toán. Công tác chi NSNN đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ chi ngân sách theo dự toán được giao và tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng các nhiệm vụ đảm bảo an sinh xã hội.

Đến ngày 26/10/2020, NSNN đã chi khoảng 17,77 nghìn tỷ đồng cho công tác phòng chống dịch và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo các nghị quyết của Chính phủ và quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Ngân sách trung ương đã sử dụng khoảng 3,17 nghìn tỷ đồng dự phòng để chi khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt và dịch tả lợn Châu Phi.

Cân đối ngân sách trung ương và ngân sách nhiều địa phương gặp khó khăn trong điều kiện thu NSNN giảm sâu do tác động của đại dịch Covid-19 và thiên tai, biến đổi khí hậu. Tính đến hết ngày 31/10/2020, Bộ Tài chính đã phát hành 269,4 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để chi trả nợ trái phiếu đến hạn và để nhận nợ với Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Nghị quyết của Quốc hội.

P.L

Nguồn: MOF

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500