Chuyển giao KCN Dịch vụ Dầu khí Soài Rạp về tỉnh Tiền Giang

09:37 | 02/10/2014

Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải đã đồng ý về nguyên tắc việc chuyển giao nguyên trạng dự án KCN Dịch vụ dầu khí Soài Rạp cho tỉnh Tiền Giang để tiếp tục quản lý, sử dụng theo đúng Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.


Ảnh minh họa

Phó Thủ tướng giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm giải quyết dứt điểm nghĩa vụ tài chính liên quan với Tổng công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam; kiểm toán giá trị dự án bàn giao trước khi chuyển giao dự án cho UBND tỉnh Tiền Giang.

Giao Bộ Tài chính hướng dẫn các bên liên quan xác định giá trị dự án bàn giao, xử lý vốn bàn giao theo quy định.

Được biết, KCN dịch vụ dầu khí Soài Rạp (Gò Công Đông, Tiền Giang), với 285ha, từng được kỳ vọng sẽ là địa điểm lý tưởng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Theo quy hoạch do UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt vào tháng 4/2007, KCN này có tên KCN tàu thủy Soài Rạp do Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển công nghiệp tàu thủy phía Nam (thuộc Vinashin) làm chủ đầu tư, tập trung với ngành xây dựng nhà máy đóng tàu, khu cảng biển cho tàu Lash, khu công nghiệp phụ trợ ngành đóng tàu.

Tuy nhiên, sau hơn ba năm ì ạch, vào tháng 11/2010, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định chuyển đổi công năng thành KCN phục vụ ngành dầu khí. Đầu năm 2011, UBND tỉnh Tiền Giang đã cấp phép thành lập KCN dịch vụ dầu khí Soài Rạp do Tổng công ty cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam (PVC) làm chủ đầu tư. Thế nhưng, kể từ đó đến nay, KCN này cũng chỉ mới tiếp nhận một dự án đầu tư nhà máy sản xuất ống thép hàn thẳng.

M.L

Nguồn: thoibaonganhang.vn

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650