Cung – cầu ngoại tệ trong nước vẫn cân bằng, dù Fed tăng lãi suất

09:20 | 20/12/2018

Lãnh đạo Phòng kinh doanh nguồn vốn của Vietcombank cho rằng, sáng nay (20/12) giao dịch mua – bán ngoại tệ không có biến động. Cung – cầu trên thị trường cân bằng, các nhu cầu mua ngoại tệ hợp pháp vẫn được ngân hàng đáp ứng đầy đủ.

Ảnh minh họa

Sáng nay (20/12), tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.785 đồng/USD, giữ nguyên so với hôm qua.

Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết giá bán ra USD ở mức 23.419 đồng/USD, giữ nguyên so với hôm qua, song giá mua vào vẫn duy trì là 22.700 đồng/USD.

Tại nhiều ngân hàng thương mại, sáng nay, giá USD đi ngang so với cùng thời điểm hôm qua. Tại Vietcombank, giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức mua vào 23.270 VND/USD, bán ra 23.360 VND/USD, gần như không đổi so với ngày trước đó. VietinBank niêm yết giá mua vào 23.270 VND/USD, bán ra 23.360 VND/USD, không đổi chiều mua vào, tăng nhẹ chiều bán ra; Tại một ngân hàng lớn khác là BIDV niêm yết giá mua vào 23.275 VND/USD, bán ra 23.365 VND/USD, tăng 5 đồng mỗi chiều giao dịch.

Lãnh đạo Phòng kinh doanh nguồn vốn của Vietcombank cho rằng, sáng nay (20/12) giao dịch mua – bán ngoại tệ không có biến động. Cung – cầu trên thị trường cân bằng, các nhu cầu mua ngoại tệ hợp pháp vẫn được ngân hàng đáp ứng.

Trao đổi với phóng viên thoibaonganhang.vn một chuyên gia tài chính ngân hàng cho rằng, tỷ giá VND/USD vẫn giữ ổn định mặc dù Fed tăng lãi suất là do chúng ta đã dự báo động thái này của Fed từ trước đó. Mặt khác, thời gian vừa qua, Ngân hàng Nhà nước đã có những giải pháp điều hành khá tỷ giá linh hoạt và chủ động giúp thị trường không bị bất ngờ. “Tôi cho rằng, từ giờ tới hết năm 2019 còn hai tuần nữa thị trường ngoại tệ vẫn trong tầm kiểm soát, cùng với các chính sách điều hành tiền tệ khác của NHNN sẽ góp phần vào kiểm soát lạm phát năm nay ở mức dưới 4%” – vị chuyên gia này nói thêm.

Đức Nghiêm

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550