Dịp Tết Quý Mão: Chi trả gộp lương hưu tháng 1 và tháng 2/2023

08:39 | 31/12/2022

Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa có Công văn số 3908/BHXH-TCKT đề nghị tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội tháng 1 và tháng 2/2023 trong cùng một đợt chi trả tháng 1/2023.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa có Công văn số 3908/BHXH-TCKT đề nghị tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội tháng 1 và tháng 2/2023 trong cùng một đợt chi trả tháng 1/2023.

dip tet quy mao chi tra gop luong huu thang 1 va thang 22023
Người hưu trí sẽ được nhận liền 2 tháng tiền lương trước dịp Tết Nguyên đán Quý Mão.
Theo đó, căn cứ kế hoạch cấp kinh phí của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và thời gian nghỉ tết Âm lịch năm 2023, yêu cầu Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh xây dựng phương án chi trả lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội hàng tháng của tháng 1 và tháng 2 vào cùng kỳ chi trả tháng 1/2023.

Quá trình chi trả phải đảm bảo an toàn, phòng, chống dịch COVID-19 trong dịp Tết. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình chi trả cho người hưởng, phối hợp giải quyết, xử lý dứt điểm phát sinh, phản ánh kịp thời vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo cho cơ quan Bưu điện kế hoạch chi trả, yêu cầu thông báo rộng rãi cho người hưởng biết lịch chi trả lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội của tháng 1 và tháng 2/2023 vào cùng kỳ chi trả tháng 1/2023.

Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương, cơ quan bưu điện, ngân hàng, trung tâm giới thiệu việc làm… để tuyên truyền, vận động, khuyến khích người nhận chế độ Bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân, qua đó đảm bảo được nhận chế độ nhanh chóng, thuận tiện nhất.

Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội xây dựng kế hoạch chi trả lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội hàng tháng của tháng 1, tháng 2, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người hưởng là người già yếu, cô đơn, ốm đau, bệnh tật, không có khả năng đến nhận trực tiếp.

* Tại Hà Nội, việc chi trả liền 2 tháng lương hưu vào dịp Tết Nguyên đán cổ truyền đã được thực hiện nhiều năm qua.

Hà Nội hiện có hơn 575.000 người hưởng lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội hằng tháng với số tiền hơn 3.000 tỷ đồng/tháng.

Trong đó, số người nhận tiền lương theo hình thức trực tiếp bằng tiền mặt chiếm khoảng gần 61%, số người nhận tiền qua tài khoản cá nhân ATM chiếm hơn 39%.

CK

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100