Đồng yên của Nhật Bản tăng giá lên mức cao nhất trong 7 tháng qua

18:19 | 03/01/2023

Các nhà giao dịch cho rằng sức mua đối với đồng yên đã tăng lên khi các bên tham gia thị trường dự đoán BOJ sẽ điều chỉnh tăng dự báo triển vọng lạm phát tại cuộc họp chính sách của ngân hàng này.

dong yen cua nhat ban tang gia len muc cao nhat trong 7 thang qua
Đồng yên của Nhật Bản. (Ảnh: AFP/TTXVN)

Ngày 3/1, đồng yên của Nhật Bản đã tăng lên mức 129,5 yen đổi 1 USD, mốc cao nhất ghi nhận kể từ tháng 6/2022, trong bối cảnh giới phân tích suy đoán Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) tiếp tục thay đổi chính sách tiền tệ siêu nới lỏng của nước này.

Đồng USD đã trượt giá từ mức 131 JPY/USD xuống mức 129,5 JPY/USD trước khi quay lại mốc 130,1 JPY/USD vào lúc 17 giờ (theo giờ địa phương).

Các nhà giao dịch cho rằng sức mua đối với đồng nội tệ của Nhật Bản đã tăng lên khi các bên tham gia thị trường dự đoán BOJ sẽ điều chỉnh tăng dự báo triển vọng lạm phát tại cuộc họp chính sách của ngân hàng này vào cuối tháng 1 này.

Các chuyên gia cho rằng việc đồng yên tăng giá mạnh một phần khác là nhờ có ít hơn các nhà đầu tư tham gia thị trường vào đầu Năm mới 2023.

Tuy nhiên, đồng yên mạnh hơn sẽ cắt giảm lợi nhuận kiếm được ở nước ngoài của các doanh nghiệp khi hồi hương, đồng thời làm suy yếu khả năng cạnh tranh về giá của các sản phẩm do Nhật Bản sản xuất ở nước ngoài.

Trong tháng 12 vừa qua, BOJ đã quyết định nới rộng biên độ kiểm soát lợi suất trái phiếu dài hạn. Động thái bất ngờ này được xem như một đợt tăng lãi suất hiệu quả, thúc đẩy quan điểm cho rằng chênh lệch lãi suất của Nhật Bản và Mỹ sẽ thu hẹp, từ đó giúp giá trị của đồng yên mạnh lên khi quy đổi với đồng USD.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400