ECB tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản

21:45 | 16/03/2023

Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vừa quyết định tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản, theo tờ The Wall Street Journal.

Theo đó, lãi suất cho vay tái cấp vốn, lãi suất cho vay cận biên và lãi suất tiền gửi tại ECB lần lượt tăng lên 3,5%; 3,75% và 3,0%.
ecb tang lai suat them 50 diem co ban
Ngân hàng Trung ương châu Âu tại Frankfurt, Đức.

Quyết định này cho thấy ECB vẫn coi việc chống lạm phát là ưu tiên hàng đầu, bất chấp những lo ngại rằng điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng căng thẳng trong hệ thống tài chính.

ECB cho biết trong một tuyên bố rằng họ sẽ tăng lãi suất chính lên 3%, mức cao nhất kể từ năm 2008, đồng thời hứa sẽ cung cấp hỗ trợ thanh khoản cho hệ thống tài chính nếu cần. Động thái này diễn ra sau các đợt tăng lãi suất nửa điểm liên tiếp vào tháng Hai và tháng Mười Hai.

Trước khi quyết định trên được công bố, nhiều nhà đầu tư đã đặt cược rằng ECB có thể chỉ đưa ra một mức tăng lãi suất nhỏ khoảng 25 điểm cơ bản, sau khi tình trạng "hỗn loạn" trong lĩnh vực ngân hàng bắt đầu từ Mỹ vào tuần trước đã lan sang châu Âu trong tuần này.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650