Giá cà phê trong nước giảm 200 nghìn đồng/tấn
Ảnh minh họa |
Biến động giá FOB cà phê Robusta giao tại cảng HCM (từ ngày 7/8-2/9)
Trong phiên giao dịch đêm qua, giá cà phê robusta trên sàn Liffe kỳ hạn tháng 9/2015 tăng nhẹ 2 USD/tấn hay 0,1% lên mức 1.583 USD/tấn, trong khi ở các kỳ hạn khác giá đều giảm từ 8-10 USD/tấn.
Giá cà phê arabica trên sàn ICE kỳ hạn tháng 9/2015 giảm 3,5 cent/pound hay 2,9% xuống mức 117,1 cent/pound, các kỳ hạn khác cũng giảm 3,4-3,5 cent/pound.
Giá cà phê Arabica tăng do lúc này các nhà thu mua đang tập trung vào tình hình thời tiết trong thời điểm vụ thu hoạch sắp kết thúc tại Brazil. Bên cạnh đó, đồng real Brazil (BRL) lại xuống mức thấp mới, cũng tác động đến giá cà phê.
Trong khi đó tại Việt Nam, các nhà sản xuất cũng đang bán ra một cách cầm chừng khi vụ thu hoạch mới sắp tới gần.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi |
FOB (HCM) | 1,663 | Trừ lùi:+60 |
Đăk Lăk | 35,600 | -200 |
Lâm Đồng | 35,000 | -200 |
Gia Lai | 35,500 | -200 |
Đắk Nông | 35,400 | -200 |
Hồ tiêu | 198,000 | 0 |
Tỷ giá USD/VND | 22,450 | +10 |
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ | Giá | Thay | % thay | Khối | Cao | Thấp | Mở | HĐ |
09/15 | 1583 | +2 | +0.13 % | 137 | 1597 | 1570 | 1582 | --- |
11/15 | 1603 | -8 | -0.5 % | 5982 | 1613 | 1594 | 1604 | --- |
01/16 | 1618 | -10 | -0.61 % | 1981 | 1627 | 1611 | 1620 | --- |
03/16 | 1636 | -10 | -0.61 % | 273 | 1645 | 1630 | 1640 | --- |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn |Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ | Giá | Thay | % thay | Khối | Cao | Thấp | Mở | HĐ |
09/15 | 117.05 | -3.5 | -2.9 % | 11 | 119.55 | 117.05 | 119.55 | --- |
12/15 | 120.8 | -3.5 | -2.82 % | 15377 | 124.9 | 120.55 | 124.25 | --- |
03/16 | 124.3 | -3.45 | -2.7 % | 3600 | 128.2 | 124.05 | 127.7 | --- |
05/16 | 126.6 | -3.35 | -2.58 % | 1766 | 130 | 126.4 | 130 | --- |
Đơn vị tính: USD Cent/lb|1USD = 100cent|1Lb ~= 0.45Kg| |