Goldman Sachs: Fed có thể không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng Ba

11:30 | 13/03/2023

Goldman Sachs vừa cập nhật dự báo về triển vọng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), cho biết họ không còn kỳ vọng ngân hàng trung ương này sẽ tiếp tục tăng lãi suất tại cuộc họp tháng Ba sau các vụ sụp đổ gần đây trong lĩnh vực ngân hàng.

Trước đó, Goldman Sachs dự đoán Fed ​​​​sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản sau cuộc họp vào tháng Ba.

goldman sachs fed co the khong tang lai suat trong cuoc hop thang ba

Cơ quan quản lý Mỹ hôm Chủ nhật cho biết các khách hàng của Ngân hàng Thung lũng Silicon (SVB) có quyền tiếp cận quỹ bảo hiểm tiền gửi từ thứ Hai, thông qua một đơn vị quản lý mới.

Fed cũng nới lỏng các điều kiện "vay nóng" cho các ngân hàng trong trường hợp khẩn cấp.

Các nhà phân tích của Goldman Sachs cho biết họ kỳ vọng các biện pháp do cơ quan quản lý thực hiện sẽ cung cấp thanh khoản rộng rãi cho các ngân hàng đang phải đối mặt với dòng tiền gửi bị rút ra, qua đó cải thiện niềm tin của người gửi tiền.

Goldman Sachs không thay đổi dự báo về các đợt tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 5, tháng 6 và tháng 7 của Fed, nhưng cho biết họ nhận thấy sự không chắc chắn đáng kể về lộ trình tăng lãi suất sau tháng Ba.

Ngân hàng cho biết hiện họ dự đoán đỉnh lãi suất của Fed trong năm nay là từ 5,25% - 5,5%.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650