Hà Nội: Chỉ xét nghiệm với người đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 4

06:55 | 02/11/2021

Hà Nội yêu cầu không chỉ định xét nghiệm đối với việc đi lại của người dân; chỉ thực hiện xét nghiệm đối với trường hợp đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa)...

ha noi chi xet nghiem voi nguoi den tu dia ban co dich o cap do 4

Việc tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ do cơ quan y tế thực hiện tại các khu vực có nguy cơ cao. (Ảnh: TTXVN)

Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội vừa bàn hành văn bản số 243/KH-UBND về Kế hoạch thực hiện Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19,” nhằm bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng của người dân; hạn chế đến mức thấp nhất các ca mắc, ca chuyển bệnh nặng, tử vong do COVID-19.

Hà Nội thuộc cấp độ 2

Theo đánh giá của thành phố Hà Nội, từ ngày 15/10 đến 21/10 trên địa bàn không có ca cộng đồng, nhưng từ 22/10 đến 28/10 có 63 ca cộng đồng.

Trong khi đó, tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên của thành phố đã được tiêm ít nhất 1 liều vaccine đạt trên 92%. Tỷ lệ tiêm mũi 2 cho người trên 65 tuổi là 47,12% (Không đạt 80%).

Do đó, theo các tiêu chí và hướng dẫn điều chỉnh cấp độ dịch thì cấp độ dịch của thành phố Hà Nội là cấp 2. Tuy nhiên, có một số địa bàn xã, phường áp dụng cấp độ 3, 4.

Về xét nghiệm, thành phố yêu cầu xét nghiệm các trường hợp có một trong các biểu hiện triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất vị giác và khứu giác, khó thở... hoặc xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ do cơ quan y tế thực hiện tại các khu vực có nguy cơ cao, tập trung đông người như cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chợ đầu mối, bến xe, siêu thị...

Ngoài ra, xét nghiệm đối với các nhóm nguy cơ (các trường hợp di chuyển nhiều nơi, tiếp xúc nhiều người...) như lái xe, người chạy xe môtô chở khách (xe ôm), người giao hàng hóa (shipper)…

Tại cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở kinh doanh dịch vụ, trung tâm thương mại, siêu thị, cơ quan, công sở, Hà Nội yêu cầu tự tổ chức xét nghiệm SARS-CoV-2 ngẫu nhiên cho người có nguy cơ lây nhiễm COVID-19 cao.

“Không chỉ định xét nghiệm đối với việc đi lại của người dân; chỉ thực hiện xét nghiệm đối với trường hợp đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa) và các trường hợp nghi ngờ hoặc có chỉ định điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 3,” thành phố Hà Nội lưu ý thêm.

Đối với người đã tiêm đủ liều vaccine và người đã khỏi bệnh, chỉ xét nghiệm khi có yêu cầu điều tra dịch tễ; với trường hợp cách ly y tế hoặc theo dõi y tế và trường hợp đến từ địa bàn có dịch ở cấp độ 4 hoặc cách ly y tế vùng (phong tỏa).

Hà Nội cũng yêu cầu tùy thuộc vào các yếu tố nguy cơ, tình hình dịch bệnh và mức độ của ổ dịch, địa phương quyết định đối tượng, địa bàn xét nghiệm cho phù hợp. Thực hiện xét nghiệm theo phương pháp gộp mẫu trong trường hợp xét nghiệm tầm soát, sàng lọc, định kỳ.

Cập nhật, công khai các vùng dịch và cấp độ dịch

Tại Kế hoạch này, thành phố yêu cầu việc cách ly y tế đối với người đến từ địa bàn có dịch (địa bàn có dịch ở cấp độ 4 hoặc vùng cách ly y tế), người tiếp xúc gần (F1)sẽ thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Y tế.

Tuy vậy, đối với người cao tuổi, người có bệnh nền, phụ nữ mang thai, người dưới 18 tuổi (trẻ em) có thể thực hiện cách ly tại nhà và có người chăm sóc cách ly cùng.

Trong công tác phòng chống dịch, thành phố lưu ý Sở Y tế hướng dẫn các tiêu chí phân loại, đánh giá cấp độ dịch và các biện pháp chuyên môn y tế; trong đó lưu ý yếu tố đã được tiêm vaccine phòng COVID-19 hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 trong các quy định liên quan tới đi lại, cách ly y tế, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tham gia các hoạt động đông người.

ha noi chi xet nghiem voi nguoi den tu dia ban co dich o cap do 4

Hà Nội giao Công an kết nối cơ sở dữ liệu dân cư với dữ liệu về tiêm chủng, xét nghiệm, quản lý người nhiễm COVID-19 khỏi bệnh để triển khai thống nhất việc ứng dụng mã QR trên thẻ căn cước công dân. (Ảnh: TTXVN)

Cập nhật, công khai các vùng dịch và cấp độ dịch tại các địa bàn và vùng cách ly y tế (phong tỏa) thuộc thành phố trên cổng thông tin điện tử thành phố và của Bộ Y tế làm căn cứ để các địa phương áp dụng các biện pháp quản lý người đến từ vùng dịch và từ các địa phương khác.

Cùng với đó, thành phố giao Công an Hà Nội kết nối cơ sở dữ liệu dân cư với dữ liệu về tiêm chủng, xét nghiệm, quản lý người nhiễm COVID-19 khỏi bệnh để triển khai thống nhất việc ứng dụng mã QR trên thẻ căn cước công dân (hoặc hình thức phù hợp đối với những người chưa có thẻ căn cước công dân mới) phục vụ việc quản lý đi lại của người dân và công tác phòng, chống dịch COVID-19.

M.T

Nguồn: www.vietnamplus.vn

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550