Hội nghị triển khai nhiệm vụ ngành Ngân hàng Quảng Ninh năm 2023

17:03 | 13/01/2023

Ngày 13/1/2023, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ ngành Ngân hàng Quảng Ninh năm 2023. Đồng chí Nguyễn Đức Hiển – Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh chủ trì hội nghị.

Tham dự Hội nghị có các đồng chí trong Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng, Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc của các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn.

Hội nghị đã tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động Ngân hàng Quảng Ninh năm 2022 và đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

hoi nghi trien khai nhiem vu nganh ngan hang quang ninh nam 2023
Đồng chí Nguyễn Đức Hiển – Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ninh phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị

Năm 2022, ngành Ngân hàng Quảng Ninh đã chủ động, tập trung triển khai thực hiện quyết liệt, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của tỉnh, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Tính đến 31/12/2022, nguồn huy động tại địa phương đạt 177.596 tỷ đồng, tăng 8% so 31/12/2021; Tổng dư nợ tín dụng đạt 163.663 tỷ đồng, tăng 12,5% so với 31/12/2021.

hoi nghi trien khai nhiem vu nganh ngan hang quang ninh nam 2023
Đồng chí Thái Mạnh Cường – Phó Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ninh báo cáo kết quả hoạt động Ngân hàng Quảng Ninh năm 2022

Năm 2022 các TCTD trên địa bàn đã triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp xử lý nợ xấu, tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu mới phát sinh, đưa tỷ lệ nợ xấu xuống còn 0,7%.

Các ngân hàng trên địa bàn tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 và các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43 của Quốc hội, Nghị quyết số 11 của Chính phủ.

Các ngân hàng trên địa bàn Quảng Ninh đã đẩy mạnh triển khai các giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng, công tác cải cách hành chính và các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần duy trì, nâng cao chỉ số chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.

Trên cơ sở kết quả đạt được, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của tỉnh, nhiệm vụ ngành Ngân hàng Quảng Ninh năm 2023 tập trung chủ yếu: Hỗ trợ phục hồi, phát triển kinh tế, xã hội, chuyển đổi số và triển khai các nhiệm vụ theo Chỉ thị 01 của Thống đốc NHNN Việt Nam.

PV

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400