Khu vực Bắc Bộ: Ngày và đêm vẫn chênh lệch 10 độ C

08:04 | 31/01/2023

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, ngày và đêm 31/1, khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ sáng sớm có nơi có sương mù, ngày nắng, trời rét đậm về đêm và sáng sớm, vùng núi có nơi rét đậm, rét hại. Tuy nhiên, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm của khu vực Bắc Bộ vẫn ở mức 10 độ C.

Ảnh minh họa - Nguồn: TTXVN

Trên biển, ngày 31/1, khu vực Đông Bắc của Bắc Biển Đông có gió Đông Bắc cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7; biển động, sóng biển cao 2-4m.

Vùng biển từ Ninh Thuận đến Cà Mau và vùng biển phía Tây của khu vực Nam Biển Đông (bao gồm vùng biển phía Tây của Trường Sa) có gió Đông Bắc cấp 6, giật cấp 7-8; biển động, sóng biển cao 2-4,5m.

Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển: cấp 2. Toàn bộ tàu thuyền và các hoạt động khác tại các vùng biển trên đều có nguy cơ cao chịu tác động của gió mạnh, sóng lớn.

Thời tiết ngày và đêm 31/1: Phía Tây Bắc Bộ ngày nắng, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù. Gió nhẹ. Trời rét, có nơi rét đậm, rét hại. Vùng núi cao đêm có khả năng xảy ra băng giá và sương muối. Nhiệt độ thấp nhất 10-13 độ C, có nơi dưới 8 độ C. Nhiệt độ cao nhất 21-24 độ C, có nơi trên 24 độ C.

Phía Đông Bắc Bộ ngày nắng, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù. Gió nhẹ. Trời rét, vùng núi có nơi rét đậm, rét hại. Vùng núi cao đêm có khả năng xảy ra băng giá và sương muối. Nhiệt độ thấp nhất 11-14 độ C, vùng núi có nơi dưới 9 độ C. Nhiệt độ cao nhất 20-23 độ C, có nơi trên 23 độ C.

Thủ đô Hà Nội ngày nắng, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù. Gió nhẹ. Trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 12-15 độ C. Nhiệt độ cao nhất 21-23 độ C.

Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên-Huế phía Bắc ít mây, ngày nắng, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù; phía Nam nhiều mây, có mưa vài nơi. Gió nhẹ. Trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 11-14 độ C, phía Nam có nơi trên 15 độ C. Nhiệt độ cao nhất 20-23 độ C.

Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, phía Bắc nhiều mây, có mưa vài nơi; phía Nam có mây, ngày nắng, đêm có mưa rào và dông vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3; vùng ven biển phía Nam cấp 3-4. Phía Bắc trời rét. Nhiệt độ thấp nhất: phía Bắc 16-19 độ C, phía Nam 20-23 độ C. Nhiệt độ cao nhất: phía Bắc 22-25 độ C; phía Nam 26-29 độ C, có nơi trên 29 độ C.

Khu vực Tây Nguyên ngày nắng, đêm có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Sáng sớm và đêm trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 13-16 độ C. Nhiệt độ cao nhất 24-27 độ C.

Nam Bộ ngày nắng, đêm có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Sáng sớm và đêm trời lạnh. Nhiệt độ thấp nhất 19-22 độ C, miền Đông có nơi dưới 19 độ C. Nhiệt độ cao nhất 28-31 độ C, riêng miền Đông 30-32 độ C./.

Văn Chung

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100