Moody"s nhận định khả năng tránh được suy thoái của kinh tế Mỹ

06:37 | 05/01/2023

Các nhà phân tích của Moody's cho rằng nhiều khả năng nền kinh tế đầu tàu thế giới sẽ rơi vào tình trạng "slowcession", tức tăng trưởng gần như chững lại nhưng không rơi vào suy thoái.

moodys nhan dinh kha nang tranh duoc suy thoai cua kinh te my
Người dân mua sắm tại một siêu thị ở Millbrae, California, Mỹ ngày 10/8/2022. (Ảnh: THX/TTXVN)

Nhiều nhà quản lý, nhà đầu tư và người tiêu dùng đang lo ngại nguy cơ kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái trong năm 2023.

Tuy nhiên, các nhà phân tích của hãng đánh giá tín nhiệm Moody's cho rằng nhiều khả năng nền kinh tế đầu tàu thế giới sẽ rơi vào tình trạng "slowcession", tức tăng trưởng gần như chững lại nhưng không rơi vào suy thoái.

Nhà kinh tế trưởng của bộ phận phân tích thuộc Moody's, ông Mark Zandi khẳng định nền kinh tế đầu tàu thế giới sẽ phải đương đầu với nhiều khó khăn trong năm nay.

Tuy nhiên, vẫn có nhiều yếu tố để Moody's có thể lạc quan thận trọng về triển vọng kinh tế Mỹ.

Đó là thị trường việc làm vẫn vững mạnh, lạm phát hạ nhiệt, người tiêu dùng sẽ tích cực mua sắm trong năm 2023, tiền lương thực tế đang tăng, giá xăng giảm và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể chuẩn bị tạm dừng chính sách tăng lãi suất...

Ngoài ra, các nền tảng cơ bản trong nền kinh tế Mỹ sẽ dần ổn định như các doanh nghiệp làm ăn có lãi, bảng cân đối kế hoạch chi tiêu lành mạnh của người tiêu dùng và hệ thống ngân hàng vững mạnh.

Tuy nhiên, Moody's vẫn cảnh báo suy thoái là một "mối đe dọa nghiêm trọng," lưu ý nền kinh tế Mỹ "đặc biệt dễ bị tổn thương" trong trường hợp xảy ra cú sốc.

Moody's cũng dự đoán tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên 4,2% vào cuối năm 2023 từ mức 3,7% hiện tại.

Tuần trước, Goldman Sachs cũng đã bày tỏ tin tưởng nền kinh tế Mỹ sẽ tránh được suy thoái và hướng tới một cuộc “hạ cánh mềm” khi lạm phát được kiểm soát và kinh tế tiếp tục tăng trưởng.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400