Ngày 29/12, cả nước ghi nhận thêm 234 ca nhiễm COVID-19

18:12 | 29/12/2022

Bản tin phòng chống dịch COVID-19 ngày 29/12 của Bộ Y tế cho biết có 234 ca mắc mới COVID-19, 55 ca khỏi bệnh, không có ca tử vong, 11.148 liều vaccine phòng COVID-19 được tiêm.

ngay 2912 ca nuoc ghi nhan them 234 ca nhiem covid 19
Thuốc Molnupiravir Stella 400mg (Molnupiravir 400 mg) điều trị COVID-19. (Ảnh: Minh Quyết/TTXVN)

Bản tin phòng chống dịch COVID-19 ngày 29/12 của Bộ Y tế cho biết, có 234 ca mắc mới COVID-19, 55 ca khỏi bệnh, không có F0 tử vong.

Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 11.525.013 ca nhiễm, đứng thứ 13/230 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 117/230 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 116.469 ca nhiễm).

Tình hình điều trị

1. Số bệnh nhân khỏi bệnh:

Bệnh nhân được công bố khỏi bệnh trong ngày: 55 ca

Tổng số ca được điều trị khỏi: 10.611.114 ca

2. Số bệnh nhân đang thở ôxy là 35 ca, trong đó thở ôxy qua mặt nạ: 21 ca; thở ôxy dòng cao HFNC: 4 ca; thở máy không xâm lấn: 0 ca; thở máy xâm lấn: 10 ca; ECMO: 0 ca.

[Đại dịch COVID-19 tái định hình công nghiệp dược Việt Nam]

3. Số bệnh nhân tử vong:

Ngày 28/12 ghi nhận 0 ca tử vong.

Trung bình số tử vong ghi nhận trong 7 ngày qua: 0 ca.

Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 43.184 ca, chiếm tỷ lệ 0,4% so với tổng số ca nhiễm.

Tổng số ca tử vong xếp thứ 26/230 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 139/230 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 7/49 (xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 21/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 3 ASEAN).

Tình hình tiêm chủng

Trong ngày 28/12 có 11.148 liều vaccine phòng COVID-19 được tiêm.

Như vậy, tổng số liều vaccine đã được tiêm là 265.444.085 liều, trong đó số liều tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên là 223.211.183 liều: Mũi 1 là 71.080.914 liều; Mũi 2 là 68.691.777 liều; Mũi bổ sung là 14.492.825 liều; Mũi nhắc lại lần 1 là 51.668.267 liều; Mũi nhắc lại lần 2 là 17.277.400 liều.

Số liều tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi là 23.861.154 liều: Mũi 1 là 9.127.069 liều; Mũi 2 là 8.955.538 liều; Mũi nhắc lại lần 1 là 5.778.547 liều.

Số liều tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi là 18.371.748 liều: Mũi 1 là 10.232.340 liều; Mũi 2 là 8.139.408 liều.

Nguồn: Vietnam+

Tags: Covid-19

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400