PBOC ấn định tỷ giá trung tâm ở mức cao nhất kể từ 8/8

10:15 | 07/11/2019

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) hôm thứ Tư đã ấn định tỷ giá trung tâm ở mức 7,0080 CNY/USD, mức cao nhất kể từ ngày 8/8/2019.

Nhân dân tệ được dự báo rơi xuống mức 7,3 CNY/USD

Diễn biến này xảy ra chỉ một ngày sau khi đồng nhân dân tệ được giao dịch ở mức dưới ngưỡng hỗ trợ lịch sử 7 CNY/USD, lần đầu tiên kể từ tháng 8.

Giao dịch của đồng nhân dân tệ so với đô la Mỹ từ đầu năm đến nay. Nguồn: XE

Trước đó, hôm 5/11, PBOC đã cắt giảm lãi suất một năm (MLF) lần đầu tiên kể từ đầu năm 2016, từ 3,30% xuống 3,25%, trong một nỗ lực thúc đẩy nền kinh tế đang giảm tốc do cầu yếu hơn cả trong và ngoài nước.

“Đồng nhân dân tệ đã mạnh hơn nhiều so với những gì chúng ta mong đợi. Nó mạnh hơn nhiều so với kỳ vọng của thị trường”, Divya Devesh, chiến lược gia ngoại hối khu vực châu Á của Ngân hàng Standard Chartered, nói với CNBC hôm thứ Tư.

Các báo cáo gần đây cho thấy những cải thiện tích cực trên “mặt trận” thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc để hướng tới đạt một thỏa thuận. Bắc Kinh đã yêu cầu Washington gỡ bỏ thuế quan đối với hàng xuất khẩu của Trung Quốc đã áp dụng từ tháng 9, như là một phần của thỏa thuận thương mại giai đoạn một.

“Xác suất Mỹ sẽ quay trở lại áp dụng thuế suất với hàng hóa Trung Quốc trước thời điểm tháng 9 năm nay đã tăng lên trong 48 giờ qua”, theo Devesh. “Tôi nghĩ rằng sự điều chỉnh của tỷ giá CNY/USD là một tín hiệu rất quan trọng”.

Mỗi buổi sáng, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đều xác lập tỷ giá trung tâm cho đồng nhân dân tệ tại Đại lục. Giao dịch ngoại tệ được xác lập trong biên độ trên 2% và dưới 2% so với tỷ giá trung tâm nói trên.

Tuy nhiên, Devesh nói thêm: “Tôi nghĩ rằng thị trường có thể đang tham chiếu quá nhiều vào tỷ giá trung tâm, nghĩ rằng có thể có một số tin tức tích cực sẽ đến từ quan hệ Mỹ - Trung”.

Nhìn về phía trước, Devesh cho biết có nhiều kịch bản có thể diễn ra trong những tháng tới đối với đồng nhân dân tệ.

“Tại thời điểm này, các thị trường đang định giá đầy đủ các thông tin được đưa ra thời gian gần đây, trong đó có việc Mỹ dự kiến áp thuế quan với hàng hóa Trung Quốc từ tháng 12 năm nay sẽ không được thực hiện”, chiến lược gia này cho biết.

Trong trường hợp thông tin tích cực bất ngờ xuất hiện, chẳng hạn như việc thuế quan quay trở lại mức như trước tháng 9, Devesh cho rằng đồng nhân dân tệ có khả năng tăng mạnh lên 6,9 CNY/USD. Còn trường hợp ngược lại, ông nói, “cặp tiền tệ này có thể giao dịch trở lại trên 7,10 CNY/USD, chặng hạn như nếu dự kiến thuế quan áp vào tháng 12 năm nay sẽ được triển khai trên thực tế.

“Giả xử thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung giai đoạn 1 được ký kết, điều đó có ý nghĩa lớn nhất cho đồng nhân dân tệ vào thời điểm này. Nhưng tôi nghĩ các thị trường cũng đang hy vọng rằng các cuộc đàm phán thương mại tiến triển hơn nữa và hai bên sẽ không dừng lại sau giai đoạn 1”, Devesh nói.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550