Quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
Ảnh minh họa |
Cán cân thanh toán được điều chỉnh hàng quý
Theo Nghị định này, cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) là báo cáo thống kê tổng hợp các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thòi kỳ nhất định.
Nghị định nêu rõ, nguyên tắc lập cán cân thanh toán phải phù hợp với thông lệ quốc tế về thống kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam; Đơn vị tiền tệ lập cán cân thanh toán là đồng đôla Mỹ (USD); Tỷ giá quy đổi đồng Việt Nam (VND) sang USD là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Việc quy đổi các ngoại tệ không phải USD sang USD được thực hiện như sau: Quy đổi ngoại tệ sang VND theo tỷ giá tính chéo của VND so với loại ngoại tệ đó do NHNN công bố để tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo; sau khi quy đổi sang VND, việc quy đổi sang USD được thực hiện theo tỷ giá quy định nêu trên.
Cán cân thanh toán được lập và phân tích theo định kỳ quý, năm. Cán cân thanh toán quý được lập và phân tích trong thời gian 45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo; cán cân thanh toán năm được lập và phân tích trong thời gian 60 ngày kể từ khi kết thúc năm báo cáo.
Định kỳ vào tháng 9 hàng năm, NHNN chủ trì, phối hợp với các bộ để lập dự báo các hạng mục chính của cán cân thanh toán năm tiếp theo, bao gồm dự báo của cả năm và dự báo của các quý trong năm, phục vụ công tác điều hành chính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô khác.
Định kỳ hàng quý, NHNN phối hợp với các bộ xem xét, điều chỉnh dự báo cán cân thanh toán phù hợp với xu hướng diễn biến tình hình kinh tế thế giới và trong nước.
NHNN thực hiện điều chỉnh số liệu cán cân thanh toán như sau: Số liệu cán cân thanh toán quý trước được điều chỉnh trong các kỳ báo cáo quý tiếp theo; Số liệu cán cân thanh toán năm trước được điều chỉnh trong các kỳ báo cáo tiếp theo.
Cơ cấu, nội dung chủ yếu của cán cân thanh toán
Cán cân thanh toán bao gồm các hạng mục chính như sau:
Cán cân vãng lai bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầu tư, chuyển giao vãng lai được quy định tại Nghị định này;
Cán cân vốn bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú về chuyển giao vốn được quy định Nghị định này và mua, bán các tài sản phi tài chính, phi sản xuất của khu vực Chính phủ và khu vực tư nhân;
Cán cân tài chính bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa người cư trú và người không cư tru về đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch phái sinh tải chính, vay, trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi được quy định tại Nghị định này;
Lỗi và sai sót là phần chênh lệch giữa tổng của cán cân vãng lai, cán cân vốn, cán cân tài chính với cán cân thanh toán tổng thể;
Cán cân thanh toán tổng thể được xác định bằng thay đổi dự trữ ngoại hối Nhà nước chính thức do giao dịch tạo ra trong kỳ báo cáo.
Nghị định cũng quy định rõ về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, chuyển giao vãng lai, chuyển giao vốn, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, giao dịch phái sinh tài chính, vay trả nợ nước ngoài, tín dụng thương mại, tiền và tiền gửi… trong thống kê cán cân thanh toán.
Đặc biệt, theo Nghị định này, giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu được định giá theo giá FOB tại cửa khẩu của nước xuất khẩu.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định rõ các trường hợp không được thống kê trong hạng mục hàng hóa gồm: Hàng hóa chuyển qua biên giới nhưng không có sự thay đổi về quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư trú; Vàng do NHNN xuất, nhập khẩu phục vụ cho mục đích quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước; Hàng hóa do khách du lịch, người lao động là người không cư trú chi tiêu tại Việt Nam và khách du lịch, người lao động là người cư ưú chi tiêu tại nước ngoài; Hàng hóa bị tổn thất và bị trả lại; Hàng hóa do các đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan quân sự nước ngoài tại Việt Nam nhập khẩu từ nước nguyên xứ để phục vụ cho hoạt động của các cơ quan đó; Sách báo và tạp chí gửi định kỳ giữa người cư trú và người không cư trú.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/4/2014 và thay thế Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam.
Bảng cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (Đơn vị tính: Triệu USD)
Chỉ tiêu | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | Cả năm |
A. Cán cân vãng lai |
|
|
|
|
|
Hàng hóa: Xuất khẩu f.o.b |
|
|
|
|
|
Hàng hóa: Nhập khẩu f.o.b |
|
|
|
|
|
Hàng hóa (ròng) |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
Dịch vụ (ròng) |
|
|
|
|
|
Thu nhập (Thu nhập sơ cấp): Thu |
|
|
|
|
|
Thu nhập (Thu nhập sơ cấp): Chì |
|
|
|
|
|
Thu nhập (thu nhập sơ cấp) (ròng) |
|
|
|
|
|
Chuyển giao vãng lai (Thu nhập thứ cấp): Thu |
|
|
|
|
|
Chuyển giao vãng lai (Thu nhập thứ cấp): Chi |
|
|
|
|
|
Chuyến giao vãng lai (thu nhập thứ cấp) (ròng) |
|
|
|
|
|
B. Cán cân vốn |
|
|
|
|
|
Cán cân vốn: Thu |
|
|
|
|
|
Cán cân vốn: Chi |
|
|
|
|
|
Tổng cán căn vãng lai và cán cân vốn |
|
|
|
|
|
C. Cán cân tài chính |
|
|
|
|
|
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: Tải sản có |
|
|
|
|
|
Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam: Tài sàn nợ |
|
|
|
|
|
Đầu tư trực tiếp (ròng) |
|
|
|
|
|
Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài: Tài sản có |
|
|
|
|
|
- Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ |
|
|
|
|
|
- Chứng khoán nợ |
|
|
|
|
|
Đầu tư gián tiếp vào Việt Nam: Tài sản nợ |
|
|
|
|
|
- Vốn cổ phần và cổ phiếu quỹ |
|
|
|
|
|
- Chứng khoán nợ |
|
|
|
|
|
Đầu tư gián tiếp (ròng) |
|
|
|
|
|
Các công cụ tài chính phái sinh (không nằm trong dự trữ): Tài sản có |
|
|
|
|
|
Các công cụ tài chính phái sinh (không nằm trong dự trữ); Tài sản nợ |
|
|
|
|
|
Các công cụ tài chính phải sinh (không nằm trong dự trữ) (ròng) |
|
|
|
|
|
Đầu tư khác: Tải sản có |
|
|
|
|
|
- Tiền và tiền gửi |
|
|
|
|
|
- Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
+ Dài hạn |
|
|
|
|
|
- Tín dụng thương mại và ứng trước |
|
|
|
|
|
- Các khoản phải thu/phải trả khác |
|
|
|
|
|
Đầu tư khác: Tài sản nợ |
|
|
|
|
|
- Tiền và tiền gửi |
|
|
|
|
|
- Vay, trả nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
+ Dài hạn |
|
|
|
|
|
- Tín dụng thương mại và ứng trước |
|
|
|
|
|
- Các khoản phải thu/phải trả khác |
|
|
|
|
|
Đầu tư khác (ròng) |
|
|
|
|
|
D. Lỗi và Sai sót |
|
|
|
|
|
E. Cán cân tổng thể |
|
|
|
|
|
F. Dự trữ và các hạng mục liên quan |
|
|
|
|
|
Tài sản dự trữ |
|
|
|
|
|
Tín dung và vay nợ từ IMF |
|
|
|
|
|
Tài trợ đặc biêt |
|
|
|
|
|
M.T