Rét đậm, rét hại ở Bắc Bộ đến 30/1

07:05 | 28/01/2023

Sáng sớm nay (28/01), không khí lạnh tiếp tục ảnh hưởng đến một số nơi khác ở Nam Trung Bộ. Ở Vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 9-10, biển động mạnh. Từ ngày 28-30/01, khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời rét đậm, có nơi rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối.

ret dam ret hai o bac bo keo dai toi 301
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời rét đậm, có nơi rét hại

Trong sáng ngày 28/01, không khí lạnh tiếp tục ảnh hưởng đến một số nơi khác ở Nam Trung Bộ. Gió Đông Bắc trong đất liền mạnh cấp 3, vùng ven biển cấp 4-5, giật cấp 6-7.

Ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời rét đậm, có nơi rét hại. Trong đợt không khí lạnh này nhiệt độ thấp nhất ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phổ biến từ 8-11 độ, khu vực vùng núi Bắc Bộ phổ biến 5-8 độ, vùng núi cao có nơi dưới 3 độ; khu vực từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế trời rét, nhiệt độ thấp nhất phổ biến 13-15 độ.

Khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Hoàng Sa) gió Đông Bắc mạnh cấp 7, giật cấp 9-10, sóng biển cao 4,0-6,0m, biển động mạnh; khu vực giữa Biển Đông, vùng biển từ Quảng Trị đến Cà Mau và khu vực Nam Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Trường Sa) gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9; biển động mạnh.

Ở vịnh Bắc Bộ ngày có gió Đông Bắc cấp 6, giật cấp 7-8; đêm cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Ở Vịnh Bắc Bộ sóng biển cao 2,0-3,5m; khu vực giữa Biển Đông, khu vực Nam Biển Đông và vùng biển từ Bình Định đến Cà Mau sóng biển cao 4,0-6,0m; vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi sóng biển cao 3,0-5,0m.

Văn Chung

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100