Standard Chartered dự báo tỷ giá giảm nhẹ trong ngắn hạn

15:12 | 13/01/2023

Ngân hàng Standard Chartered vừa công bố cập nhật mới nhất về ngoại hối trong báo cáo tựa đề “ASEAN FX – Revising forecasts” (thay đổi dự báo tỷ giá hối đoái ASEAN).

Standard Chartered dự báo sự hồi phục gần đây của đồng Nhân dân tệ (CNY) có thể sẽ dẫn đến việc VND tăng giá do mối tương quan chặt chẽ. Ngân hàng điều chỉnh giảm nhẹ dự báo tỷ giá USD-VND trong ngắn hạn. Theo đó, dự báo tỷ giá USD-VND ở mức 23.200 vào cuối quý I/2023 (so với mức 24.000 VND trong báo cáo trước đó) và 23.500 vào giữa năm 2023 (so với mức 23.800 trước đó). Dự báo USD-VND cho nửa cuối năm 2023 không thay đổi, ở mức 23.400.

standard chartered du bao ty gia usd vnd giam nhe trong ngan han
Ảnh minh họa

Sự cải thiện của cán cân vãng lai và sự phục hồi của lĩnh vực du lịch có thể sẽ hỗ trợ cho VND. Standard Chartered dự báo tỷ giá hối đoái sẽ tiếp tục biến động; biên độ giao dịch rộng hơn sẽ giúp tỷ giá hối đoái được linh hoạt hơn.

Theo báo cáo ngoại hối của Standard Chartered, sự kết hợp của (1) Trung Quốc mở cửa trở lại sớm hơn dự kiến, (2) dấu hiệu hạ nhiệt áp lực lạm phát ở Mỹ và (3) định vị thị trường một chiều đã dẫn đến sự tăng giá mạnh của các đồng tiền tại khu vực ASEAN so với USD trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, điều đó lại mang đến sự khác biệt đáng kể trong khu vực. Ví dụ, khi Trung Quốc mở cửa trở lại, tỷ giá USD – THB đã giảm khoảng 15% kể từ cuối tháng 10, trong khi tỷ giá USD-IDR và USD-INR gần như không thay đổi.

Ngân hàng dự báo những biến động không đồng đều như vậy sẽ tiếp tục diễn ra và mang đến các cơ hội giao dịch chênh lệch giá trong khu vực trong bối cảnh đồng USD được dự báo sẽ không có nhiều biến động lớn. Nhìn chung, Ngân hàng điều chỉnh hạ dự báo tỷ giá hối đoái dựa trên cơ sở các dấu hiệu tích cực đã xuất hiện trong những tuần gần đây, đặc biệt là việc mở cửa trở lại ở Trung Quốc.

ĐP

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400