TPHCM: Đảm bảo đủ tiền mặt và thanh toán thông suốt dịp Tết

14:51 | 27/01/2022

NHNN chi nhánh TP.HCM vừa ban hành văn bản số 293 chỉ đạo tổng giám đốc các tổ chức tín dụng trên địa bàn không để doanh nghiệp và người dân bị chậm thanh toán trong những ngày nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.

tphcm dam bao du tien mat va thanh toan thong suot dip tet
Hình minh họa

Theo đó, các tổ chức tín dụng phải có kế hoạch đảm bảo thông suốt các dịch vụ thanh toán điện tử, thanh toán quốc tế, cung ứng tiền mặt cho doanh nghiệp và người dân trước và sau Tết.

Các ngân hàng chuẩn bị tiền mặt đầy đủ về giá trị và cơ cấu mệnh giá và có phương án đảm bảo thông suốt hệ thống máy ATM, thanh toán điện tử, thanh toán thẻ phục vụ người dân tiêu dùng…

Đặc biệt, không để doanh nghiệp bị chậm thanh toán trong những ngày nghỉ Tết, nhất là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán quốc tế.

Văn bản nhấn mạnh, mỗi tổ chức tín dụng phải quán triệt cán bộ, nhân viên nâng cao tinh thần, ý thức phục vụ doanh nghiệp và người dân. Đồng thời, các ngân hàng phải phối hợp với cơ quan chức năng bảo vệ tài sản, kho quỹ, tiền mặt… tại các khu vực xa vắng khu dân cư.

Đ.Hải

Nguồn:

Tags: thanh toán

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.380 23.750 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.403 23.788 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.760 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400