Đà Nẵng: Nhanh chóng hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động

08:04 | 15/06/2022

Chăm lo đời sống cho người lao động từ lâu đã được chính quyền TP. Đà Nẵng quan tâm sâu sát. Thành phố đã đề ra nhiều chương trình như “5 không”, “3 có” và “4 an” để đảm bảo an sinh xã hội, trong đó có việc chăm lo hỗ trợ người lao động trên địa bàn thành phố. 

Mới đây, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng đã chủ trì cuộc họp về tình hình triển khai Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn. Sau đó, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng đã yêu cầu, UBND quận Liên Chiểu và UBND các quận, huyện của TP. Đà Nẵng nghiên cứu nội dung chỉ đạo đối với UBND quận Liên Chiểu để chủ động thực hiện ở địa phương.

nhanh chong ho tro tien thue nha cho nguoi lao dong
Ảnh minh họa

Theo đó, Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng yêu cầu khẩn trương lập kế hoạch, phân công cụ thể; tổ chức thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao tại khoản 10 Mục IV Kế hoạch số 93/KH-UBND của UBND TP. Đà Nẵng về triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

Cùng với đó, đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức, nhiều phương tiện, thông qua tất cả các kênh liên lạc, thông báo ngay đến từng doanh nghiệp trên địa bàn quản lý để người sử dụng lao động, người lao động, cán bộ và nhân dân trên địa bàn nắm rõ và thực hiện đúng về chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg; quy định thời hạn tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng lao động chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022; trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó, lưu ý việc kê khai trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung kê khai; trách nhiệm của người dân trong việc xác nhận chủ nhà trọ; kế hoạch kiểm tra, xử lý sai phạm sau khi phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng cũng chỉ đạo UBND các quận, huyện có trách nhiệm huy động, tập trung lực lượng cán bộ, công chức, viên chức các phòng, ban, đơn vị và UBND các xã, phường trực thuộc đảm bảo giải quyết nhanh chóng, hoàn thành việc thẩm định, phê duyệt và hỗ trợ đúng thời hạn. Có kế hoạch chi tiết, phân công, phân nhiệm, quy định rõ trách nhiệm từng cá nhân. Đồng thời, có hình thức động viên, khen thưởng hoặc xem xét trách nhiệm phù hợp trong quá trình tổ chức triển khai chính sách này.

Tổ chức quán triệt đến các bộ phận tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người sử dụng lao động và người lao động tiếp cận chính sách. Thực hiện nghiêm quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg. Tuyệt đối không yêu cầu bổ sung hồ sơ, thủ tục, xác nhận... ngoài biểu mẫu quy định; hồ sơ đến đâu, giải quyết dứt điểm, giải ngân đến đó, không chờ để dồn hồ sơ.

Ngoài ra, UBND các quận, huyện phải chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; Liên đoàn Lao động, Công an, Bảo hiểm xã hội, Hội Doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức cùng cấp để tăng cường trao đổi thông tin, đẩy mạnh công tác giám sát việc thực hiện chính sách trên địa bàn. Thiết lập các kênh liên lạc nhằm thống kê, theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định.

Trong đó, đặc biệt lưu ý trách nhiệm phải thực hiện chi trả cho người lao động trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ; thanh, quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật và bảo quản, lưu trữ đơn đề nghị hỗ trợ thuê nhà của người lao động tối thiểu 5 năm. Lập kế hoạch kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh sau khi phê duyệt hỗ trợ; công khai kế hoạch đến người sử dụng lao động, người lao động và các bộ phận liên quan để biết; từ đó, chủ động thực hiện đúng quy định.

UBND TP. Đà Nẵng giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Cổng Thông tin điện tử thành phố, Tổng đài 1022 TP. Đà Nẵng, các cơ quan báo chí và truyền thông đại chúng trên địa bàn tích cực tuyên truyền về Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg, Kế hoạch số 93/KH-UBND, các văn bản có liên quan. Thiết lập đường dây báo cáo nhanh (hàng ngày) để kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND thành phố và các cơ quan liên quan về tình hình tiếp nhận hồ kết quả giải quyết và số tiền đã chi trả thực tế đến người lao động.

Đồng thời, có văn bản xin ý kiến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ngay một số vướng mắc bước đầu khi tổ chức triển khai thực hiện để được hướng dẫn sớm cho người dân thực hiện.

Chí Thiện

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550