Giá xăng dầu đồng loạt tăng kể từ 19h hôm nay (30/1)

19:47 | 30/01/2023

Giá bán lẻ xăng và dầu đồng loạt tăng từ 19h hôm nay (30/1), sớm hơn 2 ngày so với chu kỳ thông thường.

gia xang dau dong loat tang ke tu 19h hom nay 301
Ảnh minh họa

Theo quyết định của liên Bộ Công Thương - Tài chính, giá xăng E5 RON92 tăng 970 đồng/lít, lên 22.329 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 997 đồng/lít, lên 23.147 đồng/lít.

Dầu diesel 0,05S tăng 894 đồng/lít, lên 22.524 đồng/lít; dầu hỏa tăng 770 đồng, lên 22.576 đồng/lít; dầu mazut tăng 570 đồng, lên 13.930 đồng/kg.

gia xang dau dong loat tang ke tu 19h hom nay 301
Biểu giá bán lẻ xăng, dầu tại Petrolimex từ 19h ngày 30/1

Ở kỳ điều hành hôm nay, nhà điều hành tiếp tục không trích lập vào Quỹ bình ổn giá nhưng tăng mức chi từ quỹ này với xăng. Theo đó, mức chi quỹ với RON 95-III tăng từ 103 đồng lên 950 đồng; E5 RON 92 từ 121 đồng lên 850 đồng.

Với các mặt hàng dầu, mức chi sử dụng quỹ vẫn duy trì 0 đồng, và giảm mức trích lập vào quỹ về mức 200 đồng/lít, kg.

gia xang dau dong loat tang ke tu 19h hom nay 301
Các mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu thực hiện từ 19h ngày 30/1

Theo liên Bộ Công Thương - Tài chính, thị trường xăng dầu thế giới từ giữa tháng 1 đến nay tăng giá mạnh do chịu ảnh hưởng từ các yếu tố như Trung Quốc mở cửa trở lại nền kinh tế, tác động từ động thái áp giá trần dầu Nga của phương Tây và đồng USD yếu cộng với dự báo OPEC+ giữ nguyên việc cắt giảm sản lượng trong bối cảnh nhu cầu tăng...

Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới tăng 7-11,5% từ ngày 11/1 đến 30/1. Chẳng hạn, mỗi thùng xăng RON 95 tăng hơn 11%, lên gần 102,27 USD; dầu diesel cũng tăng gần 7,8%, lên xấp xỉ 117 USD/thùng; hay dầu hoả là 117,7 USD/thùng, đắt thêm 7,3%.

Bộ Công Thương cho biết, trước diễn biến của thị trường xăng dầu thế giới và tình hình trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã chỉ đạo các đơn vị chức năng có văn bản trình Chính phủ cho phép điều chỉnh giá xăng dầu trước kỳ hạn điều chỉnh là ngày 1/2/2023. Trước đó, do trùng ngày Tết nguyên đán, kỳ điều hành giá xăng dầu được lùi về ngày 1/2, thay vì ngày 21/1 theo quy định.

Cùng với việc điều chỉnh giá, lãnh đạo Bộ Công Thương đã chỉ đạo và yêu cầu Tổng cục Quản lý thị trường tiếp tục tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh các cửa hàng kinh doanh xăng dầu tự ý đóng cửa, ngừng bán, bán hàng không đúng giá quy định... Các trường hợp vi phạm được phản ánh gần đây sẽ được xác minh, làm rõ, kiên quyết xử lý theo quy định.

Với việc điều chỉnh giá xăng lần này, đây là lần tăng giá thứ 3 tính từ đầu năm 2023 đến nay.

L.T

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500