Giá xăng giữ nguyên, giá dầu giảm mạnh từ chiều nay (11/1)

15:18 | 11/01/2023

Từ 15h chiều nay (11/1), giá mỗi lít xăng không đổi trong khi giá các mặt hàng dầu giảm mạnh từ 374-958 đồng/lít,kg tuỳ loại.

gia xang giu nguyen gia dau giam manh tu chieu nay 111
Ảnh minh họa

Cụ thể, giá xăng RON 95-III vẫn giữ nguyên ở mức 22.150 đồng/lít; xăng E5 RON92 cũng giữ nguyên ở mức 21.350 đồng/lít.

Trong khi đó, các mặt hàng dầu lại giảm giá mạnh sau khi tăng giá ở kỳ trước. Điển hình, dầu hỏa có giá 21.809 đồng/lít, giảm 958 đồng/lít; dầu diesel ở mức 21.634 đồng/lít, giảm 517 đồng/lít; dầu mazut ở mức 13.366 đồng/kg, giảm 374 đồng/kg.

gia xang giu nguyen gia dau giam manh tu chieu nay 111
Biểu giá bán lẻ xăng, dầu tại Petrolimex từ 15h ngày 11/1

Cùng với điều chỉnh giá, liên Bộ Công Thương - Tài chính thực hiện trích lập quỹ bình ổn giá đối với dầu diesel ở mức 605 đồng/lít, giữ nguyên như kỳ trước; dầu hỏa ở mức 650 đồng/lít (kỳ trước 200 đồng/lít); dầu mazut ở mức 300 đồng/kg (kỳ trước không trích lập).

Đồng thời, chi sử dụng quỹ đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 121 đồng/lít (kỳ trước chi 350 đồng/lít); xăng RON95 ở mức 103 đồng/lít (kỳ trước chi 400 đồng/lít); ngừng chi quỹ bình ổn giá đối với dầu mazut (kỳ trước chi 100 đồng/kg).

gia xang giu nguyen gia dau giam manh tu chieu nay 111
Các mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu thực hiện từ 15h ngày 11/1

Như vậy, đây là lần điều chỉnh giá xăng dầu thứ ba kể từ đầu năm nay. Trong bối cảnh Tết Nguyên đán đang đến gần, việc giữ ổn định giá xăng dầu được xem là động thái phù hợp để ổn định giá cả hàng hóa dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán.

Được biết, giá thành phẩm xăng dầu thế giới bình quân giữa hai kỳ điều hành giảm 0,5-6,6%. Chẳng hạn, mỗi thùng xăng RON 95 còn hơn 92 USD/thùng, giảm 0,53%; dầu diesel hạ gần 4,3% về mức 109,71 USD/thùng... Còn dầu mazut mất tới 6,6% khi hạ về mức bình quân 371,15 USD/tấn.

L.T

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500