Hà Nội tích cực hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động

11:48 | 07/09/2022

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) Hà Nội vừa cập nhật kết quả thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg, ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Tính đến nay, Hà Nội đã có 20.794 lượt doanh nghiệp với 371.638 lượt người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà 194.111.500.000 đồng.

Cụ thể, đối với nội dung hỗ trợ người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp (mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng, tối đa 3 tháng): Đã có 16.789 lượt doanh nghiệp được giải ngân (đạt 100% so với số doanh nghiệp đã được phê duyệt) với 369.235 lượt người lao động được phê duyệt và đã có 355.053 lượt người lao động được giải ngân hỗ trợ tiền thuê nhà.

Đối với nội dung hỗ trợ người lao động quay trở lại thị trường lao động (mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/tháng, tối đa 3 tháng): Đã có 4.005 lượt doanh nghiệp được giải ngân (đạt 100% so với số doanh nghiệp đã được phê duyệt), với 16.823 lượt người lao động được phê duyệt và đã có 16.585 lượt người lao động được giải ngân hỗ trợ tiền thuê nhà.

Như vậy, TP. Hà Nội đã đạt 96,4% số tiền giải ngân/số phê duyệt và đạt 116,5% số tiền giải ngân so với số dự kiến (lần 2).

ha noi tich cuc ho tro tien thue nha cho nguoi lao dong
Ảnh minh họa.

Sở LĐTB&XH Hà Nội cho biết, để đạt được kết quả trên, ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động, Sở LĐTB&XH Hà Nội đã chủ động phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan kịp thời tham mưu UBND TP. Hà Nội ban hành Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn thành phố.

Và để tổ chức triển khai kịp thời, Sở LĐTB&XH Hà Nội đã tham mưu UBND thành phố ban hành 4 văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg. Đồng thời, Sở LĐTB&XH Hà Nội đã ban hành 4 văn bản gửi Ban quản lý Khu công nghiệp và Khu chế xuất, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai cụ thể việc thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà trên địa bàn thành phố.

30/30 quận, huyện, thị xã; Bảo hiểm Xã hội thành phố, Ban quản lý các Khu công nghiệp và Khu chế xuất thành phố đã ban hành Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định 1426/QĐ-UBND của UBND thành phố và nghiêm túc triển khai thực hiện.

Hùng Dũng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550