Lamborghini Urus Performante ra mắt Việt Nam với giá bán từ 16,5 tỷ đồng

09:01 | 16/03/2023

Lamborghini Urus Performante là phiên bản có hiệu suất cao hơn, được bán chính hãng với giá bán khởi điểm 16,5 tỷ đồng, chưa bao gồm các tùy chọn theo sở thích của khách hàng.

Ra mắt Kia EV9
Hyundai Elantra 2024 giá khoảng 360 triệu đồng
Chiều 15/3, S&S Automotive, đơn vị phân phối chính hãng thương hiệu Lamborghini tại Việt Nam, đã trình làng mẫu siêu SUV Urus Performante

Việt Nam là quốc gia thứ hai trong khu vực Đông Nam Á có sự xuất hiện của mẫu SUV này. Trước đó vào tháng 12, Urus Performante cũng đã ra mắt tại Thái Lan với giá bán khởi điểm từ 25,49 triệu bath (tương đương 17,9 tỷ đồng).

Còn tại Việt Nam, S&S Automotive công bố nhận đặt hàng Urus Performante với giá khởi điểm từ 16,5 tỷ đồng. Chiếc xe xuất hiện trong bài viết không phải cấu hình tiêu chuẩn, đã có khách đặt mua. Ngoại thất xe sở hữu màu sơn vàng Giallo Auge.

Ra mắt toàn cầu vào tháng 8 năm ngoái trong chuỗi sự kiện Monterey Car Week 2022, Lamborghini Urus Performante sở hữu ngôn ngữ thiết kế mới cùng hiệu năng vận hành tối ưu hơn Urus tiêu chuẩn. Rất dễ nhận ra mẫu xe này với phần cản trước hầm hố hơn hẳn và cản sau được thiết kế lại. Đồng thời, hãng xe Ý cũng cho phép khách hàng nâng cấp nhiều chi tiết ở ngoại thất lên loại làm bằng sợi carbon để giảm tối đa khối lượng.

Cánh gió sau giúp tăng lực ép không khí thêm 38%, trong khi hốc hút gió tại đầu xe cải thiện khả năng làm mát động cơ. Gầm xe được hạ thấp 20 mm, trong khi chiều rộng cơ sở tăng 16 mm.

Bộ mâm tiêu chuẩn là loại đa chấu được sơn đen, đúc từ hợp kim trọng lượng nhẹ, kích thước 22 inch với cơ chế khóa bằng titanium. Khách hàng có thể lựa chọn bộ mâm thể thao kích thước 23 inch. Hệ thống phanh là loại gốm-carbon, đi kèm cùm phanh màu đen.

Nội thất được bọc da lộn Alcantara màu đen với chỉ khâu tiệp màu ngoại thất, đi kèm việc được ốp sợi carbon ở một số chi tiết. Vô lăng là dạng 3 chấu thể thao, tích hợp nhiều nút bấm.

Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số được chia làm ba phần với một đồng hồ cỡ lớn ở chính giữa và hai đồng hồ nhỏ phía hai bên.

Hàng ghế trước được thiết kế ôm người, đi kèm chỉ khâu tạo hình quả trám. Dòng chữ "Urus" và "Performante" cũng được thêu trên ghế ngồi.

Xe có 4 chế độ lái, bao gồm Strada, Sport, Corsa và Rally, trong đó chế độ Rally lần đầu xuất hiện trên dòng xe Urus. Người dùng có thể điều chỉnh chế độ lái thông qua hệ thống Tamburo.

Hàng ghế phía sau cũng được trang bị thêm một màn hình hiển thị cỡ nhỏ
Hệ thống âm thanh là loại cao cấp từ thương hiệu Bang & Olufsen

Lamborghini Urus Performante vẫn trang bị động cơ V8 4.0L tăng áp kép tương tự phiên bản tiêu chuẩn, nhưng được tinh chỉnh để cho ra công suất tăng thêm 16 mã lực, đạt mức 666 mã lực cùng 850 Nm mô-men xoắn. Đi kèm với khối động cơ này là hộp số 8 cấp tự động và hệ dẫn động bốn bánh.

Siêu SUV nước Ý có tổng khối lượng 2.150 kg, thấp hơn 47 kg so với phiên bản tiêu chuẩn, giúp Urus Performante có tỷ lệ khối lượng/công suất tối ưu nhất trong phân khúc - 3,2 kg/mã lực. Nhờ đó, xe có khả năng tăng tốc 0-100 km/h trong 3,3 giây, trước khi đạt vận tốc tối đa 306 km/h.

Lamborghini Urus Performante cạnh tranh với Aston Martin DBX707, Ferrari Purosangue, Audi Q8 RS...

Một số hình ảnh khác:














Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650