Loạt sedan hạng B đua giảm giá

09:40 | 13/03/2023

Giá bán thực tế tại đại lý của một số mẫu xe như Mazda2, Hyundai Accent... thấp hơn nhiều so với giá hãng công bố trừ khuyến mãi chính hãng.

Kia K5 lộ bản nâng cấp mới
Giá Hyundai Santa Fe tiếp tục giảm sâu, cao nhất lên tới 160 triệu đồng

Sedan hạng B - phân khúc nổi bật với 3 cái tên Vios, Accent, City - hiện có nhiều khuyến mãi lớn áp dụng với các dòng xe còn lại. Các phiên bản tiêu chuẩn của nhiều mẫu xe chỉ trên dưới 400 triệu đồng, ngang tầm phân khúc thấp hơn.

Mazda2

Là mẫu xe có giá đắt đỏ bậc nhất phân khúc, Mazda2 nay đã giảm giá nhiều. Phiên bản tiêu chuẩn hiện tại được bán tại đại lý với giá 439 triệu đồng. Phiên bản Luxury và Premium cao cấp hơn có giá 514 triệu và 564 triệu đồng, chênh lệch khá lớn với bản tiêu chuẩn.

Mazda2 được bán với 2 kiểu dáng sedan và hatchback, nhập khẩu Thái Lan. Bản sedan có doanh số cao hơn so với hatchback.

Kia Soluto

Tham khảo tại một đại lý, phiên bản Kia Soluto tiêu chuẩn hiện có giá chỉ 384 triệu đồng (giá niêm yết là 409 triệu đồng. Bản cao cấp hơn có giá 414 triệu đồng. Tuỳ đại lý mà có mức giảm giá khác nhau.

Trong phân khúc, Soluto là mẫu xe có doanh số gần thấp nhất, chỉ trên Ciaz. Mẫu xe này được lắp ráp trong nước.

Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage vẫn là sedan hạng B giá rẻ nhất thị trường hiện nay. Giá bán tại đại lý cũng chính là giá xe trừ đi khuyến mãi chính hãng. Phiên bản tiêu chuẩn được giảm dưới dạng hỗ trợ 50% trước bạ, từ 380 triệu còn 361 triệu đồng. Bản cao cấp nhất khuyến mãi từ 490 triệu còn 465 triệu đồng. Giá này chưa tính phụ kiện tặng kèm.

Mặc dù có giá thấp nhất, chỉ so sánh ngang xe hạng A, nhưng Attrage không phải xe bán chạy. Mẫu xe này thường xếp sau bộ 3 Vios, Accent, City về doanh số. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan.

Hyundai Accent

Ngay cả mẫu xe bán chạy như Hyundai Accent cũng giảm giá mạnh tại đại lý. Phiên bản tiêu chuẩn giảm từ 426 triệu còn 395 triệu đồng. Phiên bản cao cấp nhất có giá niêm yết 542 triệu nhưng có đại lý chào bán chỉ 495 triệu đồng. Đây là mức giá tham khảo tại một đại lý và có thể thay đổi tuỳ nơi.

Theo tìm hiểu, những xe được giảm giá nhiều nhất thuộc lô sản xuất năm 2022, tuy nhiên có trang bị không khác gì xe sản xuất 2023. Xe sản xuất năm nay cũng được giảm giá nhưng không nhiều bằng. Mẫu xe này được lắp ráp trong nước.

Không chỉ Accent mà nhiều xe Hyundai khác cũng đang xả kho xe sản xuất năm ngoái, điển hình như Stargazer giảm đến 85 triệu, Santa Fe giảm đến 160 triệu đồng...

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650