NHNN yêu cầu đảm bảo an toàn hoạt động trung gian thanh toán

17:56 | 10/10/2017

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa có văn bản yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đảm bảo an toàn hoạt động, tuân thủ quy định pháp luật về hoạt động trung gian thanh toán.

Công ty 1Pay chính thức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Công ty WePay được triển khai dịch vụ cổng thanh toán điện tử
Thêm 1 đơn vị được cấp Giấy phép hoạt động trung gian thanh toán
Ảnh minh họa

Theo văn bản này, để đảm bảo an toàn, bảo mật và tuân thủ quy định của pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, NHNN yêu cầu các tổ chức trung gian thanh toán thực hiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo đúng phạm vi trong hồ sơ cấp phép dịch vụ và tuyệt đối tuân thủ các nội dung quy định tại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được NHNN cấp.

Đồng thời, đảm bảo cung ứng đầy đủ các điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Nghị định 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Mọi thay đổi liên quan đến các điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo các quy định nêu trên như: Thay đổi vốn điều lệ, chủ sở hữu; thay đổi người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc); thay đổi về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật; thay đổi về quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ, quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật,… phải gửi báo cáo NHNN để quản lý, giám sát.

Riêng đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử, khẩn trương phối hợp với các ngân hàng liên kết để kiểm tra, rà soát và bổ sung hoàn thiện quy trình nhận diện khách hàng (KYC) đảm bảo thực hiện có hiệu quả và tuân thủ đúng quy định; kiểm tra, rà soát toàn bộ các tài khoản ví điện tử, đảm bảo tuân thủ quy trình thực hiện việc gắn kết tài khoản ngân hàng, kích hoạt ví điện tử; thực hiện kích hoạt lại hoặc đóng toàn bộ các ví điện tử không được gắn kết với tài khoản ngân hàng và kích hoạt không đúng quy định, không nhận diện được ví điện tử.

NHNN sẽ xử lý nghiêm theo quy định đối với tất cả các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

V.M

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.380 23.750 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.403 23.788 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.760 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400