Nissan Terra 2022 sắp được mở bán với giá dự kiến từ 1,1 tỷ đồng

08:48 | 29/09/2022

Sự khác biệt của Nissan Terra mới so với đối thủ cùng phân khúc trong nước nằm ở khối động cơ.

Ô tô điện - xu thế của tương lai
Giá xe Honda CR-V 2022 giảm mạnh tới 80 triệu đồng

Một tư vấn bán hàng của Nissan Việt Nam vừa tiết lộ thời điểm dự kiến mẫu Terra về Việt Nam là tháng 12 năm nay. Trước đây, từng có thông tin mẫu xe này sẽ được giới thiệu vào tháng 8, nhưng kế hoạch phải lùi lại.

Nissan Terra tại thị trường nước ngoài

Cũng theo tư vấn bán hàng này, thời gian đầu, hãng chỉ phân phối duy nhất phiên bản động cơ xăng, 1 cầu với giá dự kiến 1,1 tỷ đồng, ngang ngửa với các đối thủ như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport hay Toyota Fortuner phiên bản 1 cầu.

Về mặt trang bị, tư vấn bán hàng không tiết lộ chi tiết nhưng cho biết nhiều khả năng những công nghệ an toàn hỗ trợ người lái cũng sẽ xuất hiện trên xe bán tại Việt Nam.

Thông tin về nhiên liệu tiêu thụ của Nissan Terra trên trang web của Cục Đăng kiểm

Terra 2022 là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) kể từ khi mẫu xe này ra mắt vào năm 2018. Phiên bản mới giữ nguyên kiểu giác vuông vức của mẫu cũ và thay đổi lại thiết kế đầu và đuôi xe.

Cụm đèn chiếu sáng chính kiểu mới với 4 choá LED nhỏ bên trong. Lưới tản nhiệt lớn với phần viền chrome dày hơn. Đèn hậu góc cạnh hơn, có 2 dải LED chạy ngang song song thay vì một dải như trước. Bộ vành được thiết kế lại với 6 chấu dạng cánh quạt, phay và phối 2 tông màu tương phản.

Nội thất Terra 2022 có nhiều thay đổi, gần giống như chuyển sang thế hệ mới chứ không phải facelift. Cụm đồng hồ mới kết hợp analog và màn hình lớn. Màn hình trung tâm kích thước 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, hệ thống âm thanh Bose, vô-lăng 3 chấu kiểu mới giống trên Navara 2022.

Chưa hết, hãng xe Nhật còn trang bị cho mẫu xe này cả phanh tay điện tử, sạc không dây, hàng ghế hai gập điện thông qua nút bấm ở hàng đầu,... Trang bị an toàn có thể kể đến cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo lệch làn, hỗ trợ phanh khẩn cấp,... Hiện chưa rõ xe bán tại Việt Nam sẽ giữ lại những trang bị nào trong danh sách trên.

Theo thông tin từ Cục đăng kiểm, Nissan Terra 2022 sử dụng máy xăng 2.5L mã QR25, cho công suất 169 mã lực và mô-men xoắn 241 Nm, kết hợp số tự động 7 cấp và hệ dẫn động một cầu. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp trung bình là 8,9 lít/100 km. Ở đường trường và đô thị, xe tiêu thụ lần lượt 7,3 lít/100 km và 11,5 lít/100 km.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500