Saudi Arabia giảm giá dầu xuất khẩu sang thị trường châu Á

07:39 | 06/01/2023

Saudi Aramco đã giảm 1,45 USD/thùng với giá bán chính thức loại dầu thô hàng đầu của mình, Arab Light, sang châu Á trong tháng Hai, thiết lập mức giá chỉ cao hơn 1,8 USD/thùng so với chuẩn Dubai/Oman.

saudi arabia giam gia dau xuat khau sang thi truong chau a
Một cơ sở khai thác dầu tại Abqaiq (Saudi Arabia). (Ảnh: AFP/TTXVN)

Saudi Arabia, nhà xuất khẩu dầu thô hàng đầu thế giới, ngày 5/1 đã quyết định giảm giá tất cả các loại dầu thô vận chuyển sang châu Á trong tháng Hai xuống mức thấp nhất trong hơn một năm qua so với các loại dầu tiêu chuẩn của khu vực, do lo ngại nhu cầu sẽ tiếp tục sụt giảm.

Tập đoàn dầu khí nhà nước Saudi Aramco đã giảm 1,45 USD/thùng với giá bán chính thức (OSP) loại dầu thô hàng đầu của mình, Arab Light, sang châu Á trong tháng Hai, thiết lập mức giá chỉ cao hơn 1,8 USD/thùng so với chuẩn Dubai/Oman.

Đây là mức chênh lệch thấp nhất của Arab Light so với mức trung bình của Dubai/Oman kể từ tháng 11/2021.

Tháng trước, Saudi Arabia cũng đã giảm giá dầu thô mà nước này sẽ bán cho châu Á vào tháng Một xuống mức thấp nhất trong 10 tháng so với giá chuẩn của khu vực, vốn đã suy yếu trong bối cảnh nhu cầu tại thị trường nhập khẩu dầu quan trọng nhất thế giới này có dấu hiệu chững lại.

Trong cuộc khảo sát gần đây, hãng Reuters đã dự báo giá dầu thô loại Arab Light sẽ giảm 1,5 USD/thùng cho các chuyến hàng tháng Hai xuống mức chỉ cao hơn 1,75 USD/thùng so với Dubai/Oman. Những thông số dự báo này khá sát với diễn biến vừa qua.

Aramco cũng đã giảm giá vận chuyển dầu thô vào tháng Hai tới khu vực tây bắc châu Âu và Địa Trung Hải, trong khi giá tại Mỹ được giữ nguyên không thay đổi.

Việc cắt giảm giá dầu của Saudi Arabia không phải là một bất ngờ đối với thị trường hoặc các nhà phân tích, trong bối cảnh giá dầu có khởi đầu một năm tồi tệ nhất trong hơn 30 năm qua sau khi giảm 9% chỉ trong hai ngày.

Nguồn: TTXVN

Tags: dầu

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100