Toyota ra mắt Corolla Cross phiên bản nâng cấp, tăng giá bán

15:03 | 03/01/2023

Toyota Corolla Cross phiên bản nâng cấp giữa dòng đời được ra mắt một số cập nhật về ngoại hình tính năng công nghệ, tuy nhiên hãng cũng tăng giá bán cao nhất tới 14 triệu đồng.

toyota ra mat corolla cross phien ban nang cap tang gia ban

Ngày 3/1, Toyota Việt Nam (TMV) chính thức giới thiệu tới khách hàng mẫu xe Corolla Cross phiên bản nâng cấp giữa vòng đời. Cùng với việc nâng cấp, giá xe sẽ điều chỉnh tăng so với trước.

Trong phiên bản mới, Corolla Cross hầu như không có sự thay đổi nào về ngoại hình, kết cấu xe mà nâng cấp về tính năng công nghệ. Tất cả các phiên bản sẽ được trang bị kết nối điện thoại thông minh loại không dây, thay vì có dây ở bản cũ. Thêm vào đó, màn hình giải trí trên phiên bản G sẽ có kích thước 9inch lớn hơn thay vì 7inch như trước.

Cá biệt, trang bị mở cốp rảnh tay lần đầu xuất hiện trên phiên bản Toyota Corolla Cross 1.8V và 1.8HEV.

Với những nâng cấp kể trên, giá bán Toyota Corolla Cross sẽ tăng thêm lần lượt 9, 14 và 19 triệu đồng đối với các phiên bản tương ứng là G, V và HEV. Giá bán mới của Toyota Corolla Cross từ 3/1/2023 từ 755-955 triệu đồng (màu trắng ngọc trai cộng thêm 8 triệu đồng).

toyota ra mat corolla cross phien ban nang cap tang gia ban

Kể từ khi ra mắt năm 2020, Toyota Corolla Cross luôn nằm trong danh sách ôtô bán chạy với hơn 50.000 xe được giao tới tay khách hàng. Trong năm 2022, mẫu xe cũng đang dẫn đầu phân khúc crossover hạng B về doanh số với gần 19.000 xe bán ra (11 tháng đầu năm 2022).

Bên cạnh ra mắt Toyota Corolla Cross 2023 bản nâng cấp, TMV cũng bổ sung thêm phiên bản 2 tông màu trắng ngọc trai/ đen mới với mẫu gầm cao cỡ nhỏ Toyota Raize. Phiên bản mới này sẽ cũng có giá cao hơn 8 triệu đồng so với màu trắng ngọc trai và 2 tông màu (555 triệu đồng).

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400