Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay tham chiếu tháng thứ hai liên tiếp

10:20 | 20/01/2020

Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) vào sáng nay, 20/1, đã công bố giữ nguyên lãi suất cho vay tham chiếu (LPR) ổn định trong tháng thứ hai liên tiếp. Trước đó, hồi đầu tháng này, PBOC cũng giữ nguyên lãi suất cho vay tham chiếu trung hạn (MLF).

trung quoc giu nguyen lai suat cho vay tham chieu thang thu hai lien tiep PBOC: Kinh tế Trung Quốc tăng trưởng ổn định bất chấp nhiều thách thức
trung quoc giu nguyen lai suat cho vay tham chieu thang thu hai lien tiep Trung Quốc giữ nguyên lãi suất cho vay cơ bản LPR
trung quoc giu nguyen lai suat cho vay tham chieu thang thu hai lien tiep Trung Quốc cắt giảm lãi suất tài trợ ngắn hạn lần đầu tiên kể từ 2015
trung quoc giu nguyen lai suat cho vay tham chieu thang thu hai lien tiep PBOC bơm 200 tỷ nhân dân tệ cải thiện thanh khoản, giữ nguyên lãi suất
trung quoc giu nguyen lai suat cho vay tham chieu thang thu hai lien tiep
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay tham chiếu.

Cụ thể, lãi suất cho vay tham chiếu một năm không thay đổi so với tháng trước, ở mức 4,15%. LPR 5 năm cũng giữ nguyên ở mức 4,80%.

Một cuộc khảo sát nhanh do Reuters thực hiện vào tuần trước cho thấy thị trường tài chính Trung Quốc gần như chia đều giữa hai quan điểm về việc liệu lãi suất cho vay có thể được hạ xuống trong tháng này để tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế đình trệ, hay giữ ổn định.

Quan điểm trái chiều được đưa ra khi PBOC đã bơm tiền mới thông qua khoản vay cơ sở cho vay trung hạn (MLF) vào hệ thống ngân hàng vào tuần trước nhưng vẫn giữ nguyên lãi suất.

MLF, một trong những công cụ chính của PBOC trong việc quản lý linh hoạt thanh khoản dài hạn trong hệ thống ngân hàng, hiện đóng vai trò là “kim chỉ nam” cho LPR. Lãi suất MLF một năm hiện ở mức 3,25%.

LPR là lãi suất cho vay tham chiếu được thiết lập hàng tháng bởi 18 ngân hàng.

PBOC đã cải tổ cơ chế định giá LPR vào tháng 8 năm ngoái, gắn nó với lãi suất MLF.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.300
66.920
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.300
66.900
Vàng SJC 5c
66.300
66.920
Vàng nhẫn 9999
54.950
55.950
Vàng nữ trang 9999
54.850
55.550