Chuyên gia dự báo đồng nhân dân tệ sẽ cán mức 7,350 CNY/USD

14:37 | 06/09/2019

TS. Phạm Sỹ Thành, Giám đốc chương trình nghiên cứu kinh tế Trung Quốc thuộc của Viện nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR) dự báo, đồng nhân dân tệ (CNY) có thể giảm giá xuống mức 7,350 CNY/USD vào cuối năm nay, so với hiện tại đang vào khoảng 7,156 CNY/USD.

NHTW Trung Quốc cố gắng nâng đỡ nhân dân tệ?
Nhân dân tệ có thể rơi xuống mức 7,5
Nhân dân tệ điều chỉnh mạnh hơn mong đợi, thị trường giảm căng thẳng
Căng thẳng thương mại leo thang, nhân dân tệ vượt 7 CNY/USD, mức thấp kỷ lục
Những yếu tố tác động tới nhân dân tệ trong ngắn hạn

Thông tin này được đưa ra tại Hội thảo Chiến tranh thương mại leo thang: Mừng, lo của doanh nghiệp Việt do Thời báo Kinh tế Sài gòn phối hợp với Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam tổ chức sáng 6/9 tại TP.HCM.

Dự báo đồng CNY giảm giá so với USD được chuyên gia kinh tế của VEPR đưa ra dựa trên phân tích các số liệu kinh tế vĩ mô của Trung Quốc, trong đó đặc biệt là cán cân vốn, cán cân vãng lai và cán cân tổng thể của quốc gia này trong thời gian hơn một năm chiến tranh thương mại Mỹ - Trung xảy ra.

Ông Trương Đình Tuyển, nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) cho rằng, nếu đồng CNY giảm giá thêm so với USD sẽ tạo lợi thế cho hàng hóa Trung Quốc, vì giá rẻ hơn tương đối so với hàng hóa của các quốc gia khác. Do Việt Nam nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Trung Quốc nên việc hàng hóa Trung Quốc giá rẻ hơn sẽ tác động không nhỏ đến nền sản xuất của các doanh nghiệp trong nước.

Tuy nhiên, trên nguyên lý Trung Quốc sẽ không muốn phá giá đồng CNY, bởi phá giá tiền tệ sẽ làm lạm phát tăng lên. Theo đó, làm phát tăng do tác động của phá giá đồng bản tệ sẽ làm hao mòn quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia của Trung Quốc.

Nền kinh tế Trung Quốc sau nhiều năm sử dụng quá nhiều vốn tín dụng, nên tiền tệ là một trong những trụ cột dễ bị tổn thương nhất khi xảy ra chiến tranh thương mại. Theo đó, mỗi khi diễn biến chiến tranh thương mại trở nên căng thẳng, tâm lý thị trường thường hay nghĩ đến yếu tố Mỹ sẽ phát triển chiến tranh thương mại thành chiến tranh tiền tệ. Trên thị trường, giới đầu cơ thường “đánh cược” tỷ giá CNY/USD sẽ sụt sâu, tạo tâm lý đè nặng lên thị trường tài chính Trung Quốc.

“Thông thường, mỗi khi thị trường đánh cược đồng CNY mất giá, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBOC) lại phải có động thái điều chỉnh giảm tỷ giá tham chiếu một chút giữa CNY/USD như một giải pháp làm dịu bớt sức nóng trên thị trường ngoại tệ”, TS. Phạm Sỹ Thành nói thêm.

Diễn biến tỷ giá CNY/USD trong vòng 1 năm qua - Nguồn: XE.com

Đ.Hải

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100