Hội nghị Thủ tướng đối thoại với thanh niên được tổ chức cuối tháng 3

07:44 | 01/02/2023

Tại Công văn số 507/VPCP-QHĐP, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đồng ý tổ chức Hội nghị đối thoại của Thủ tướng Chính phủ với thanh niên năm 2023.

hoi nghi thu tuong doi thoai voi thanh nien duoc to chuc cuoi thang 3
Thủ tướng Chính phủ đối thoại với thanh niên vào tháng 3/2023

Hội nghị dự kiến tổ chức vào ngày 26/3/2023 tại trụ sở Chính phủ.

Thủ tướng giao Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại của Thủ tướng Chính phủ với thanh niên năm 2023; chuẩn bị kỹ các nhóm câu hỏi đảm bảo sinh động và đi vào lòng người, chuyển thông điệp rõ ràng, chính xác, sát thực tiễn mà thanh niên mong muốn.

Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch.

Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đăng tải Kế hoạch đối thoại và Thông báo kết luận đối thoại trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin của Bộ Nội vụ và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức đối thoại với thanh niên ít nhất mỗi năm một lần.

Nội dung đối thoại gồm: 1- Việc thực hiện cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật đối với thanh niên; 2- Hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên; 3- Những nội dung thuộc thẩm quyền hoặc trách nhiệm báo cáo với cơ quan có thẩm quyền giải quyết các kiến nghị của thanh niên; 4- Vai trò, trách nhiệm của thanh niên trong học tập, lao động, rèn luyện, tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; 5- Những kiến nghị, đề xuất khác của thanh niên.

V.M

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100