Honda Accord 2023 có giá từ khoảng 666 triệu đồng

08:54 | 06/01/2023

Theo biểu giá tham khảo vừa được công bố cho Honda Accord đời mới, người dùng sẽ phải bỏ ra số tiền lớn hơn trước một chút để tậu về mẫu sedan này.

VEC lý giải về điều chỉnh mức giá niêm yết thu phí 4 tuyến cao tốc
Toyota Crown 2023 có giá từ khoảng 940 triệu đồng

Trong tuần này, Honda Bắc Mỹ đã đưa vào vận hành bộ tùy biến Accord đời mới, đi kèm với đó là biểu giá chính thức cho mẫu sedan. Giá quy đổi xe khởi điểm ở 666 triệu đồng - con số thực tế chỉ tăng nhẹ so với thế hệ cũ dù sở hữu nhiều trang bị hơn đáng kể trong đó nổi bật nhất là màn cảm ứng lớn nhất từng xuất hiện trên xe Honda.

Như Honda công bố từ trước, Accord đời mới trang bị các công nghệ từ Google ngay từ khi lăn bánh khỏi nhà máy, tuy nhiên thực tế chỉ bản cao nhất là Touring khởi điểm từ 38.985 USD được như vậy.

Theo thông tin từ Honda, các ứng dụng như Google Assistant, Google Maps hay Google Play có mặt trên xe ngay từ đầu đi kèm 3 năm miễn phí dung lượng không giới hạn. Cũng chỉ bản này có dàn 12 loa Bose, bàn sạc điện thoại không dây, hotspot Wi-Fi 5G, ghế trước sưởi/thông gió và ghế sau sưởi.

Quay về phiên bản mặc định của Honda Accord mới là LX, xe có giá 28.390 USD, cao hơn trước 775 USD. Bản này trang bị động cơ 1.5L tăng áp 192 mã lực, 260Nm khi đi kèm hộp số CVT.  Một số trang bị đáng chú ý bao gồm đèn pha LED và mâm hợp kim 17 inch bên ngoài cùng màn cảm ứng 7 inch hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,2 inch bên trong.

Bản cao hơn một cấp có tên EX bổ sung một số trang bị như ghế trước sưởi, cửa sổ trời cỡ nhỏ chỉnh điện, điều hòa 2 vùng, ghế lái chỉnh điện 10 hướng và 8 loa. Giá khởi điểm bản này là 30.705 USD.

3 cấu hình cao hơn của Honda Accord 2023 là Sport, EX-L và Sport-L. Cả 3 bản này cùng bản Touring phía trên đều trang bị hệ truyền động hybrid kết hợp động cơ 2.0L với 2 mô-tơ điện cho công suất 204 mã lực, 335 Nm. 

Bản thấp nhất trong số này là Sport khởi điểm từ 32.990 USD trang bị vô lăng/cần gạt số bọc da, mâm hợp kim 19 inch và màn cảm ứng trung tâm 12,3 inch.

Cao hơn một cấp, bản EX-L bổ sung cảm ứng hỗ trợ đỗ xe trước sau và ghế bọc da đồng thời đổi mâm sang loại 17 inch. Giá khởi điểm bản này là 34.635 USD. Cuối cùng, cấu hình Sport-L  có ghế lái ghi nhớ vị trí ưa thích, ghế hành khách trước chỉnh điện, ốp thể thao ngoại thất khởi điểm từ 34.970 USD.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400