Kế hoạch sản xuất Lexus RZ mới có thể khiến người mua thất vọng

09:43 | 17/03/2023

Thông báo về kế hoạch sản xuất mẫu xe RZ mới của Lexus đã khiến nhiều khách hàng tiềm năng cảm thấy thất vọng bởi trong năm 2023, hãng sẽ sản xuất chưa đến 5.000 chiếc

Lamborghini Urus Performante ra mắt Việt Nam với giá bán từ 16,5 tỷ đồng
Ra mắt Kia EV9

Những người đam mê Lexus và những người hâm mộ SUV muốn sở hữu Lexus RZ 450e có thể sẽ phải chờ đợi lâu hơn dự kiến bởi trong năm nay, hãng sẽ sản xuất chưa đến 5.000 chiếc SUV điện được mong đợi này. Chiếc Lexus SUV với vô lăng Yoke độc đáo đã được công bố cách đây khoảng một năm và về cơ bản nó giống như một phiên bản hạng sang của Toyota bZ4X.

Lexus RZ 450e sở hữu động cơ điện kép DIRECT4, hệ thống truyền động dẫn động bốn bánh và phạm vi hoạt động 362 km cùng các tính năng khác. Ngay từ khi được giới thiệu, đã có rất nhiều người mong chờ để sở hữu một chiếc Lexus RZ 450e của riêng mình nhưng mọi thứ có thể sẽ khó khăn hơn một chút vì chiến lược triển khai mới của Lexus.

Người phát ngôn của Lexus đã xác nhận với tờ SlashGear rằng, hãng có kế hoạch sản xuất khoảng 4.900 chiếc RZ trong năm đầu tiên và tăng dần trong những năm tiếp theo.

Đại diện Lexus cũng cho biết các đại lý ở tất cả 50 tiểu bang (bao gồm cả các tiểu bang không thuộc ZEV) đều sẽ nhận được 2 chiếc RZ. Vì thế nên các khách hàng tiềm năng tại Mỹ có thể lái thử Lexus RZ để chắc chắn rằng họ thực sự muốn sở hữu một chiếc và sẵn sàng điền tên mình trong danh sách chờ.

Trong trường hợp bạn có thể mua một chiếc RZ và không quá quan tâm đến tùy chọn Yoke-wheel "Steer-By-Wire", bạn sẽ có thể nhận được một phiên bản có vô lăng bình thường với giá chỉ dưới 60.000 USD (1,4 tỷ đồng). Nó được xây dựng trên cùng một nền tảng với Toyota bZ4X, nhưng khoản phí chênh lệch 20.000 USD (472 triệu đồng) so với Toyota bZ4X sẽ mang lại một số điểm nhấn sang trọng và tăng hiệu suất, vì cấu hình động cơ kép là trang bị tiêu chuẩn cho RZ. Được biết, RZ tăng tốc từ 0-100km chỉ trong 5.6 giây, giống như các loại xe điện tương đương khác.

Tất nhiên, những người đam mê sẽ chờ đợi phiên bản "Steer-By-Wire" hoặc hệ thống "One Motion Grip" của Lexus RZ 450e như phiên bản cho thị trường châu Âu. Đối với những phiên bản này, vô lăng và bánh xe ô tô không thực sự được kết nối vs nhau một cách vật lý. Thay vào đó, vô lăng khi được tác động sẽ gửi tín hiệu đến giá lái để điều khiển bánh xe ô tô theo ý muốn của tài xế. Đổi lại, vì vô lăng không kết nối vật lý trực tiếp với các bánh xe nên người lái xe không cảm nhận được tác động của mặt đường lên bánh xe như thông thường.

Để bù đắp cho điều này, một động cơ thứ hai đã được lắp đặt để cung cấp phản hồi cho người lái khi cần. Ưu điểm của hệ thống fly-by-wire là tỷ số lái thay đổi. Lexus có thể lập trình mức độ vòng quay của bánh xe. Tay lái cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tốc độ của xe và thao tác của người lái.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500