Lượng ô tô nhập khẩu trong năm 2022 nhiều nhất từ trước đến nay

17:20 | 10/01/2023

Tổng cục Hải quan cho biết cả năm 2022, Việt Nam nhập khẩu 173.467 ô tô các loại, tổng kim ngạch 3,84 tỷ USD, tăng 8,5% về lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với năm 2021.

L

luong o to nhap khau trong nam 2022 nhieu nhat tu truoc den nay
Cả năm 2022, Việt Nam nhập khẩu 173.467 ô tô các loại, tổng kim ngạch 3,84 tỷ USD. (Ảnh: PV/Vietnam+)

Tổng cục Hải quan cho biết năm 2022 là năm có lượng ô tô nhập khẩu nhiều nhất từ trước đến nay với 173.467 chiếc, vượt khá xa kết quả của năm có kỷ lục trước đó là năm 2021 đạt gần 160.000 xe.

Tháng 12/2022, cả nước nhập khẩu 21.895 ô tô nguyên chiếc các loại, tổng kim ngạch 431,55 triệu USD. Đây là tháng có lượng xe nhập khẩu nhiều thứ hai trong năm 2022 (tháng nhiều nhất là tháng 11/2022 với gần 23.000 xe).

Cả năm 2022, Việt Nam nhập khẩu 173.467 ô tô các loại, tổng kim ngạch 3,84 tỷ USD, tăng 8,5% về lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với năm 2021.

Indonesia và Thái Lan là hai thị trường mà Việt Nam nhập khẩu nhiều ô tô nhất; trong đó Indonesia đã vượt Thái Lan về lượng xe nhập khẩu, tuy nhiên Xứ sở Chùa vàng vẫn đứng số 1 về kim ngạch.

Cụ thể, năm ngoái, Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia 72.671 xe, kim ngạch hơn 1,05 tỷ USD; trong khi kết quả của Thái Lan là 72.032 xe, kim ngạch 1,43 tỷ USD.

Vị trí thứ 3 cũng đến từ một quốc gia châu Á là Trung Quốc với 17.340 xe, kim ngạch 714,5 triệu USD.

Với 162.043 xe, riêng ba thị trường nêu trên chiếm đến 93,4% lượng xe nhập khẩu của cả nước, thậm chí vượt tổng lượng xe nhập về của cả năm 2021.

Nguồn: TTXVN

Tags: ô tô

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400