Mercedes-Benz G-Class 2024 xuất hiện

09:06 | 26/12/2022

Một số đổi mới đã có thể quan sát được trên Mercedes-Benz G-Class facelift sắp chào sân.

Subaru Forester bản đặc biệt ra mắt
Ford Everest được bổ sung thêm gói trang bị an toàn thông minh
So với các mẫu xe khác trong đội hình Mercedes, G-Class có vòng đời tương đối dài và tĩnh

Khi thế hệ Mercedes-Benz G-Class hiện tại ra mắt cách đầy gần 5 năm, thương hiệu Đức gần như giữ nguyên thiết kế vuông vắn đã trở thành cá tính riêng của dòng SUV này trước đó. Ở phiên bản facelift sắp chào sân trong năm tới, Mercedes-Benz G-Class 2024 tiếp tục không thay đổi giao diện này.

Tuy vậy, phiên bản Mercedes-Benz G-Class đang thử nghiệm công khai cùng bản AMG G63 hiệu suất cao mới vẫn chứng kiến một số thay đổi riêng. 

Cả 2 bản này đều thay đổi thiết kế hốc gió đặt tại cản trước, trong đó bản G63 có vây gió dạng dọc ngược với giao diện thanh ngang của lưới tản nhiệt - trang bị cũng có thể sẽ được thay mới giao diện.

Vị trí camera lùi cũng đã được chuyển về cản sau, bên dưới một chút là ống xả kép. Tuy vậy, một chiếc G-Class mới dùng đầu xe AMG nhưng phía sau lại có ống xả đơn được kéo lệch sang bên mở ra khả năng G63 sẽ có một người đàn em thấp hơn.

Trong năm 2023 có khả năng G-Class sẽ vừa đón một bản thuần điện (đã xác nhận) vừa đón một bản hiệu suất cao mới nằm dưới G63

Nội thất Mercedes-Benz G-Class 2024 hứa hẹn sẽ được làm lại khá đáng kể ở mảng thông tin giải trí với hệ thống MBUX mới nhất có thể xuất hiện, còn lại chưa rõ những thay đổi nào sẽ được thực hiện về thiết kế khi thương hiệu Đức ẩn rất kỹ giao diện táp lô.

Các tùy chọn truyền động trên Mercedes-Benz G-Class 2024 là yếu tố gần như chắc chắn không đổi. Thương hiệu chủ quản cũng không cần quá bận tâm về việc hybrid hóa thêm dòng tên này, vì xe sẽ có bản thuần điện EQG chào hàng trong 12 tháng tới.

Mercedes-Benz G-Class đời hiện tại ra mắt từ tháng 1/2018, bản facelift giữa vòng đời xe hứa hẹn chào sân vào quý I/2023.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400