Subaru Forester bản đặc biệt ra mắt

08:56 | 24/12/2022

Subaru Forester XT-Edition được tạo ra nhằm kỷ niệm 50 năm hãng xe Nhật này gắn bó với hệ dẫn động 4 bánh.

Ford Everest được bổ sung thêm gói trang bị an toàn thông minh
Hyundai Kona 2024 ra mắt

Subaru vừa cho ra mắt phiên bản đặc biệt mới của Forester mang tên XT-Edition, nhân kỷ niệm 50 năm các mẫu xe của hãng được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Phiên bản đặc biệt này sở hữu màu sơn xanh Geyser Blue vốn từng xuất hiện tại Mỹ. Tuy nhiên Forester XT-Edition lại dựa trên phiên bản Sport ở Nhật và đi kèm với một loạt các thay đổi ngoại thất.

Điểm nhấn ngoại thất của Forester XT-Edition 2023 đến từ phần đầu xe với loạt chi tiết màu đen bao gồm khung lưới tản nhiệt phía trước, thanh nẹp nóc và ốp gương chiếu hậu. Tương tự, viền đèn sương mù và cánh gió đuôi cũng được sơn đen, trong khi một số bộ phận của cản cũng được làm tối.

Để làm nổi bật sự "hướng ngoại" của chiếc SUV, Subaru đã trang bị sàn khoang hành lý (có thanh vịn) chống thấm nước và ghế bọc vải dễ vệ sinh. Forester XT-Edition 2023 vẫn được trang bị mâm kích thước 18 inch.

Bước vào bên trong, khoang cabin của Forester XT-Edition 2023 cũng được làm tối màu với ghế da kết hợp với đường chỉ thêu tương phản màu bạc. Kỳ lạ, trên phiên bản này lại không được trang bị hệ thống thông tin giải trí.

Giống như phiên bản facelift vừa ra mắt, Forester phiên bản XT được trang bị gói an toàn EyeSight Safety Plus bao gồm một camera chiếu hậu kỹ thuật số. Để tô điểm cho cabin, Subaru đã thêm các đường chỉ khâu màu bạc trên ghế ngồi, bảng điều khiển và ốp cửa. Tay nắm cửa trong cabin và viền cửa gió điều hòa có màu kim loại.

Subaru Forester XT-Edition trang bị khối động cơ xăng 1.8L tăng áp cho công suất 174 mã lực từ 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn 300Nm tại 1.600 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới 4 bánh qua hộp số vô cấp CVT.

Bao gồm thuế tiêu thụ 10% của Nhật Bản, phiên bản đặc biệt có giá bán lẻ từ 3.355 triệu yên, tương đương 600 triệu đồng. Tùy chọn duy nhất có sẵn là cửa sau đóng mở bằng điện.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400