Nhật Bản: Lạm phát ở Tokyo tăng lên mức cao nhất trong hơn 40 năm

10:20 | 25/11/2022

Chỉ số giá tiêu dùng tại Tokyo - Nhật Bản tăng cao xuất phát từ giá nhiên liệu, thực phẩm tăng mạnh do ảnh hưởng từ đồng yên giảm giá và giá nguyên liệu nhập khẩu tăng.

nhat ban am phat o tokyo tang len muc cao nhat trong hon 40 nam

Ngày 25/11, Bộ Nội vụ, Thông tin và truyền thông Nhật Bản đã công bố báo cáo cho biết Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tổng hợp tại thủ đô Tokyo - Nhật Bản (không tính biến động giá mặt hàng tươi sống), đã ghi nhận mức cao nhất trong hơn 40 năm qua là 3,6%.

Chỉ số giá tiêu dùng tại Tokyo tăng cao xuất phát từ giá nhiên liệu, thực phẩm tăng mạnh do ảnh hưởng từ đồng yen giảm giá và giá nguyên liệu nhập khẩu tăng.

Nếu tính cả biến động giá mặt hàng tươi sống, CPI tại Tokyo sẽ lên đến 3,8%, trong khi nếu loại bỏ biến động giá năng lượng và hàng tươi sống, CPI tại Tokyo đạt mức tăng 2,5%.

Mặt hàng thực phẩm tăng 7% (không tính mặt hàng tươi sống có mức tăng 6,7%), dầu ăn tăng 40%, phô mai nội địa tăng 35,5%, thực phẩm chế biến sẵn tăng 6,4%, chi phí ăn bên ngoài tăng 6,1%.

Các mặt hàng liên quan đến năng lượng cũng ghi nhận mức tăng cao lên đến 24,4%, vượt qua mức tăng 24,2% của tháng 10/2022 và ghi nhận tỷ lệ tăng hai con số trong 13 tháng liên tục. Cụ thể, giá điện tăng 26%, giá gas tăng 33%, giá xăng giảm 0,8% nhờ hiệu quả chính sách của chính phủ Nhật Bản hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp đầu mối.

Dữ liệu lạm phát ở thủ đô Tokyo được sử dụng để tính toán chỉ số lạm phát hàng đầu trên toàn quốc.

Với việc chỉ số CPI tại thủ đô Tokyo tăng trên 3%, dự kiến chỉ số CPI của toàn Nhật Bản trong tháng 11/2022 cũng sẽ tăng ở mức 3%.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.380 23.750 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.403 23.788 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.760 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400