Thông xe kỹ thuật đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài

08:36 | 17/01/2023

Sáng 17/1, quận Đống Đa tổ chức Lễ thông xe kỹ thuật đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài với tổng chiều dài đường 1,3km.

thong xe ky thuat duong huynh thuc khang keo dai

Đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài có chiều dài tuyến đường khoảng 1,3km và mặt cắt đường B=28,3-30m. Các hạng mục được đầu tư đồng bộ: hè, đường, hào tuy nen kỹ thuật, cây xanh, chiếu sáng, cấp, thoát nước. Tổng mức đầu tư là 342.624 triệu đồng với nguồn vốn từ Ngân sách Thành phố và giao UBND quận Đống Đa là đơn vị chủ đầu tư thực hiện dự án. Thời gian thực hiện dự án từ 2018-2022.

Mục tiêu, Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài ra Voi Phục hoàn chỉnh đồng bộ trục giao thông quan trọng theo quy hoạch kết nối từ đường vành đai 1, tuyến Phạm Ngọc Thạch, nút Chùa Bộc - Thái Hà, Huỳnh Thúc Kháng đi ra nút giao thông Cầu Giấy. Góp phần quan trọng giảm tải lưu lượng giao thông cho các trục Vành đai 1 (đê La Thành - Voi Phục); đường Vành đai 2 (Láng - Cầu Giấy. Đồng thời, xây dựng tuyến phố văn minh, hiện đại, phát triển kinh doanh, dịch vụ và góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận Đống Đa.

Dự án đã thực hiện, hoàn thành đúng tiến độ được Thành phố giao. Tháng 12/2022, UBND quận Đống Đa đã báo cáo UBND Thành phố và chủ động phối hợp các Sở, ngành: Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành công tác chấp thuận nghiệm thu, thông xe kỹ thuật vào ngày 17/1/2023 để đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả của dự án đúng quy định.

Phát biểu tại buổi lễ, Phó Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Dương Đức Tuấn cho biết, dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài là một trong những dự án trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2021-2025. Qua đó, góp phần giảm tải lưu lượng giao thông cho các trục đường; tăng kết nối giao thông giữa các tuyến đường trên địa bàn quận Đống Đa và Thành phố.

Minh Chung

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500