Trung Quốc cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

19:43 | 17/03/2023

Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBoC) cho biết hôm thứ Sáu rằng họ sẽ cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR) đối với các tổ chức tài chính 0,25 điểm phần trăm kể từ ngày 27/3 để giữ thanh khoản dồi dào hợp lý và phục vụ tốt hơn nền kinh tế thực.

trung quoc cat giam ty le du tru bat buoc
Trụ sở PBoC tại Bắc Kinh

PBoC cho biết trong một tuyên bố rằng việc cắt giảm lần này sẽ không áp dụng cho các tổ chức tài chính đã thực hiện RRR bằng 5%.

Sau khi giảm, RRR trung bình có trọng số của các tổ chức tài chính sẽ đạt khoảng 7,6%, theo tuyên bố.

Theo PBoC, họ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thận trọng và hiệu quả, sử dụng tốt hơn các công cụ chính sách tiền tệ, giữ thanh khoản dồi dào hợp lý và đảm bảo tăng trưởng cung tiền và tài chính xã hội về cơ bản phù hợp với tăng trưởng kinh tế danh nghĩa.

Ngân hàng trung ương này cũng sẽ thực hiện chính sách tiền tệ hỗ trợ tốt hơn cho các lĩnh vực then chốt và các mắt xích yếu, đồng thời tránh kích thích "như lũ" để thúc đẩy phát triển kinh tế chất lượng cao.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500